I. Các vật liệu cơ khí phổ biến
1. Vật liệu kim loại
- Được sử dụng đến 90% số lượng cá chi tiết, bộ phận của máy.
- Vật liệu cơ khí được chia làm 2 loại: kim loại đen và kim loại màu.
a. Kim loại đen
- Thành phần chủ yếu là sắt (Fe) và cacbon (C). Ngoài ra còn có thể có một lượng nhỏ các chất khác như: mangan, silic, phốt pho, lưu huỳnh.
- Được chia làm hai loại chính là thép và gang.
+ Thép: tỉ lệ cacbon trong vật liệu ≤ 2,14%.
+ Gang: tỉ lệ cacbon trong vật liệu > 2,14%.
b. Kim loại màu
- Ngoài gang và thép ra các kim loại còn lại chủ yếu là kim loại màu. Chúng có tính dẻo, tính chống mài mòn và chống ăn mòn cao, tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
2. Vật liệu phi kim loại
- Có cơ tính kém, tính dẫn nhiệt, dẫn điện kém nhưng dễ gia công, không bị oxi hóa, ít mài mòn... nên được dùng rộng rãi.
- Gồm: chất dẻo, cao su, thủy tình, gốm,...
a. Chất dẻo
- Được tổng hợp từ các chất hữu cơ, nhựa tổng hợp, than đá, dầu mỏ, khí đốt,...
- Chia làm 2 loại:
+ Chất dẻo nhiệt: ly nhựa, rổ, bao nilong, áo mưa,...
+ Chất dẻo nhiệt rắn: vỏ tivi, vỏ quạt, vỏ máy vi tính,...
b. Cao su
- Có tính dẻo, đàn hồi, khả năng giảm chấn tốt, cách điện, cách âm tốt.
II. Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí
1. Tính cơ học
- Là khả năng vật liệu chịu được các lực tác dụng như tính cứng, bền, đàn hồi,...
2. Tính vật lí
- Nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn nhiệt, dẫn điện, khối lượng riêng,...
3. Tính hóa học
- Là khả năng vật liệu chịu tác dụng hóa học như tính chịu axit và muối, tính chống ăn mòn,..
4. Tính công nghệ
- Là khả năng gia công của vật liệu như tính đúc, tính hàn, tính rèn.
* CÂU HỎI
1. Hãy phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa kim loại và phi kim loại, giữa kim loại đen và kim loại màu.
2. Hãy phân biệt sự khác nhau giữa chất dẻo nhiệt và chất dẻo nhiệt rắn.
* Dặn dò
- Học bài 18
- Xem trước bài 20: Dụng cụ cơ khí. Nội dung tìm hiểu:
+ Công dụng của các loại dụng cụ cơ khí.
+ Cách sử dụng các loại dụng cụ cơ khí.