ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 1
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU
NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA HKII
MÔN: CÔNG NGHỆ 8 – NH: 2019 – 2020
Học sinh học các nội dung sau:
1. Bài 50: CẤU TẠO, ĐẶC ĐIỂM, YÊU CẦU CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ
Cấu tạo
|
Đặc điểm
|
Yêu cầu
|
Gồm các phần tử:
- Công tơ điện.
- Dây dẫn điện.
- Đồ dùng điện.
- Các thiết bị điện: đóng – cắt, bảo vệ và lấy điện.
|
- Có điện áp định mức là 220V.
- Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà rất đa dạng.
- Điện áp định mức của các thiết bị, đồ dùng điện phải phù hợp với điện áp mạng điện.
|
- Đảm bảo cung cấp đủ điện.
- Đảm bảo an toàn cho người và ngôi nhà.
- Sử dụng thuận tiện, chắc, đẹp.
- Dễ dàng kiểm tra và sửa chữa.
|
- Kể tên một số đồ dùng điện trong nhà và giải thích số liệu kỹ thuật.
- Đèn sợi đốt: 220V – 60W: Đèn sợi đốt có điện áp định mức là 220V, công suất định mức là 60W
- Đèn huỳnh quang: 220V – 40W, 1.2 m. Đèn huỳnh quang có điện áp định mức là 220V, công suất định mức là 40W, chiều dài ống đèn là 1,2 mét.
- Bàn là điện (bàn ủi điện): 220V – 1000W. Bàn ủi điện có điện áp định mức là 220V, công suất định mức là 1000W
- Nồi cơm điện: 220V – 300W, 1.5l. Nồi cơm điện có điện áp định mức là 220V, công suất định mức là 300W, dung tích nồi là 1,5 lít.
- Ví dụ về sự chênh lệch công suất của đồ dùng điện trong nhà.
- Đèn sợi đốt: 60W
- Đèn huỳnh quang: 40W
- Bàn là điện (bàn ủi điện): 1000W
- Nồi cơm điện: 300W
2. Bài 51, 53: THIẾT BỊ ĐÓNG – CẮT, LẤY ĐIỆN VÀ BẢO VỆ CỦA MẠNG ĐIỆN
- Kể tên một số thiết bị đóng - cắt và bảo vệ. Nguyên lý làm việc của chúng:
|
Thiết bị đóng – cắt
|
Thiết bị bảo vệ
|
Một số thiết bị
|
- Cầu dao
- Công tắc
|
- Cầu chì
- Aptomat
|
Nguyên lý làm việc
|
Khi đóng công tắc, cực động tiếp xúc cực tĩnh làm kín mạch. Khi ngắt công tắc, cực động tách khỏi cực tĩnh, làm hở mạch.
|
Cầu chì: Khi dòng điện tăng lên vượt quá giá trị định mức, dây chảy nóng lên và bị đứt làm hở mạch điện -> bảo vệ mạch điện và các đồ dùng điện.
|
- Nêu ưu – nhược điểm của thiết bị bảo vệ:
TB bảo vệ
|
Ưu điểm
|
Nhược điểm
|
Cầu chì
|
- Giá thành thấp.
- Thiết kế đơn giản.
- Tác động nhanh khi quá tải
|
- Khi dây chảy bị đứt phải mua dây chảy mới phù hợp để thay thế.
|
Aptomat
|
- Kết hợp vừa chức năng của cầu dao và cầu chì.
- An toàn hơn cầu chì vì đặt kín trong hộp.
- Khi xảy ra sự cố aptomat nhanh chóng vận hành bình thường mà không phải thay thế.
|
- Giá thành cao hơn cầu chì
- Thiết kế phức tạp hơn cầu chì.
- Không phải chỗ nào cũng đặt aptomat để bảo vệ
|
- Tại sao người ta không nối trực tiếp các đồ dùng điện như: bàn là, quạt bàn,… vào đường dây điện mà phải dùng các thiết bị lấy điện?
Vì:
- Nếu nối các thiết bị sử dụng điện trực tiếp vào đường dây điện thì các thiết bị này hoạt động 24/24 sẽ gây nguy hiểm.
- Thường được di chuyển chỗ theo yêu cầu của người sử dụng, nếu mắc cố định vào trong mạch điện thì không thuận tiện, do vậy thiết bị lấy điện nhằm cung cấp điện ở nhiều vị trí khác nhau để thuận tiện cho sử dụng.
3. Bài 49: TÍNH TOÁN ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ TRONG GIA ĐÌNH
- Công thức tính điện năng tiêu thụ trong gia đình: A = P.t
A: điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện trong thời gian t (Wh hoặc KWh)
P: công suất điện của đồ dùng điện (W hoặc KW)
t: Thời gian làm việc của đồ dùng điện (h)
Bài 1:
TT
|
Tên đồ dùng điện
|
Công suất điện P(W)
|
Số lượng
|
Thời gian sử dụng trong ngày t(h)
|
Tiêu thụ điện năng trong ngày A(Wh)
|
1
|
Ti vi
|
70
|
1
|
4
|
|
2
|
Bếp điện
|
1000
|
1
|
1
|
|
3
|
Nồi cơm điện
|
630
|
1
|
1
|
|
4
|
Bơm nước
|
250
|
1
|
0,5
|
|
5
|
Rađio catxet
|
50
|
1
|
1
|
|
1. Tính tiêu thụ điện năng của gia đình trong 1 ngày.
2. Tính tiêu thụ điện năng của gia đình trong tháng (30 ngày).
Bài 2:
TT
|
Tên đồ dùng điện
|
Công suất điện P(W)
|
Số lượng
|
Thời gian sử dụng trong ngày t(h)
|
1
|
Đèn sợi đốt
|
60
|
4
|
4
|
2
|
Đèn huỳnh quang và chấn lưu
|
45
|
12
|
8
|
3
|
Quạt bàn
|
65
|
5
|
8
|
4
|
Quạt trần
|
80
|
2
|
8
|
5
|
Tủ lạnh
|
120
|
1
|
24
|
6
|
Ti vi
|
70
|
1
|
2
|
7
|
Nồi cơm điện
|
630
|
1
|
1
|
1. Tính tiêu thụ điện năng của gia đình trong 1 ngày.
2. Tính tiêu thụ điện năng của gia đình trong tháng (31 ngày).
- CHÚC CÁC EM THI TỐT -