NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC KÌ I
MÔN: CÔNG NGHỆ 8
- Bài 24: học khái niệm + phân loại chi tiết máy + khái niệm mối ghép cố định + khái niệm mối ghép động
- Chi tiết máy là 1 bộ phận của sản phẩm, có cấu tạo hoàn chỉnh, có nhiệm vụ nhất định đối với sản phẩm và không thể tháo rời được nữa.
- Chi tiết máy chia làm 2 nhóm:
- Nhóm chi tiết có công dụng chung: được dùng chung cho nhiều máy khác nhau. VD: bulong, đai ốc, bánh răng, lò xo, …
- Nhóm chi tiết có công dụng riêng:chỉ dùng trong 1 máy nhất định. VD: khung xe đạp, kim máy may, …
- Mối ghép cố định là mối ghép mà sau khi ghép các chi tiết không có sự chuyển động tương đối với nhau.
- Mối ghép động là mối ghép mà các chi tiết được ghép có thể xoay, trượt, lăn và ăn khớp với nhau.
- Bài 25: Mối ghép không tháo được
- Mối ghép đinh tán thường dùng trong các trường hợp:
- Vật liệu tấm ghép không hàn được hoặc khó hàn
- Mối ghép phải chịu nhiệt độ cao
- Mối ghép phải chịu lực lớn, chấn động mạnh
- Các phương pháp hàn: SGK/88
- Mối ghép hàn có những ưu – nhược điểm:
- Ưu điểm:
+ Nhỏ, gọn hơn mối ghép đinh tán
+ Hình thành trong thời gian ngắn
+ Tiết kiệm được vật liệu
+ Giá thành thấp
- Nhược điểm:
+ Mối hàn dễ bị nứt và giòn
+ Chịu lực kém
+ Phụ thuộc tay nghề của thợ.
- Bài 26: Mối ghép tháo được
- Mối ghép bằng bulong: 2 chi tiết được tạo lỗ trơn, luồn thân bulong qua lỗ của 2 chi tiết rồi dùng đai ốc siết chặt lại.
- Mối ghép bằng vít cấy: 1 chi tiết lỗ trơn, 1 chi tiết lỗ ren; phần ren trên vít cấy được vặn vào chi tiết có lỗ ren, lồng cho tiết có lỗ trơn vào rồi dùng đai ốc siết chặt lại.
- Bài 27: Mối ghép động
- Khớp tịnh tiến
- Mặt tiếp xúc là mặt trụ tròn hay mặt phẳng.
- Mọi điểm trên vật tịnhtiến có chuyển động giống hệt nhau.
- Khi làm việc, hai chi tiết trượt trên nhau tạo nên ma sát.
- Khớp quay
- Mặt tiếp xúc là mặt trụ tròn.
- Chi tiết có mặt trụ trong là ổ trục, chi tiết có mặt trụ ngoài là trục.
- Để giảm ma sát, dùng bạc lót hoặc vòng bi.
- Bài 29: Truyền chuyển động
Ưu và nhược điểm của truyền động ma sát và truyền động ăn khớp
|
Truyền động ma sát |
Truyền động ăn khớp |
Ưu điểm |
- Truyền động êm, kết cấu đơn giản.
- Bảo quản dễ, giá thành thấp. |
- Kết cấu nhỏ gọn, độ bền cao.
- Tỉ số truyền không đổi. |
Nhược điểm |
- Tỉ số truyền không ổn định.
- Cồng kềnh, tuổi thọ thấp.
- Lực tác dụng lên trục lớn. |
- Đòi hỏi chế tạo chính xác, gây ra tốn kém.
- Khi làm việc có tiếng ồn. |
*BÀI TẬP:
Bài 1: Một động cơ truyền động có bánh dẫn động quay với vận tốc 40 vòng/phút, biết bánh này có đường kính 120cm, bánh bị dẫn có đường kính 40cm. Hỏi:
- Viết công thức tính tỉ số truyền động, nêu đầy đủ các thành phần.
- Tính tỉ số truyền.
- Tính tốc độ bánh bị dẫn.
Bài 2: Một động cơ quay với vận tốc dẫn động 30 vòng/phút. Biết bánh dẫn có đường kính 80cm, bánh bị dẫn có đường kính 40cm. Hỏi:
- Viết công thức tính tỉ số truyền.
- Tính tỉ số truyền.
- Bánh bị dẫn có tốc độ quay là bao nhiêu?
Bài 3: Một động cơ truyền động có bánh dẫn lớn gấp 3 lần bánh bị dẫn. Biết bánh bị dẫn quay với vận tốc 80 vòng/phút và có kích thước đường kính là 150cm. Hỏi:
- Kích thước bánh dẫn?
- Tính tỉ số truyền.
- Tính tốc độ quay của bánh dẫn.
Bài 4: Đĩa xích xe đạp có 100 răng, đĩa líp xe có 25 răng. Tính tỉ số truyền và cho biết chi tiết nào quay nhanh hơn?
Bài 5: Cơ cấu truyền động đai hoạt động bánh dẫn có đường kính 120cm và tỉ số truyền của bộ truyền động là 20. Hãy tính:
- Đường kính bánh bị dẫn.
- Tốc độ quay của bánh dẫn, cho biết bánh bị dẫn quay với tốc độ 420 vòng/phút.
Bài 6: Đĩa xích của xe đạp có 95 răng, vành líp có 19 răng.
- Tính tỉ số truyền.
- Tính số vòng quay của vành líp khi biết đĩa xích quay được 5,5 vòng/phút.
Bài 7: Đĩa xích của xe đạp có 45 răng, líp xe đạp có 15 răng, đĩa líp quay 60 vòng/phút.
- Tính tỉ số truyền.
- Tính tốc độ quay của đĩa xích.
- Cho biết chi tiết nào quay nhanh hơn? Tại sao?