NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC KÌ I
MÔN: CÔNG NGHỆ 8
À - À
- Bài 18: học hết
- Vật liệu cơ khí gồm VL kim loại và VL phi kim loại (học phần sơ đồ tư duy)
- Tính chất của VLCK gồm cơ tính, lý tính, hóa tính và tính công nghệ
- Cơ tính: tính cứng, tính bền, tính dẻo, …
- Lý tính: nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, nhiệt dung riêng, …
- Hóa tính: tính chịu ăn mòn, tính axit, …
- Tính công nghệ: tính đúc, tính hàn, tính rèn, …
- Bài 21: học phần cưa
- Thao tác cưa: kết hợp 2 tay và 1 phần khối lượng của cơ thể đẩy và kéo cưa. Khi đẩy phải từ từ và ấn lưỡi cưa xuống để tạo lực cắt, còn khi kéo về cần kéo nhanh.
- An toàn khi cưa:
- Kẹp vật cưa phải đủ chặt
- Lưỡi cưa căng vừa phải.
- Khi cưa gần đứt phải đẩy cưa nhẹ
- Không dùng tay gạt hoặc thổi mạt cưa vì mạt cưa dễ bắn vào mắt.
- Bài 24: học khái niệm + phân loại chi tiết máy + khái niệm mối ghép cố định.
- Chi tiết máy là 1 bộ phận của sản phẩm, có cấu tạo hoàn chỉnh, có nhiệm vụ nhất định đối với sản phẩm và không thể tháo rời được nữa.
- Chi tiết máy chia làm 2 nhóm:
- Nhóm chi tiết có công dụng chung: được dùng chung cho nhiều máy khác nhau VD như bulong, đai ốc, bánh răng, lò xo, …
- Nhóm chi tiết có công dụng riêng:chỉ dùng trong 1 máy nhất định VD như khung xe đạp, kim máy may, …
- Mối ghép cố định là mối ghép mà sau khi ghép các chi tiết không có sự chuyển động tương đối với nhau.
- Bài 25: Mối ghép không tháo được
- Mối ghép đinh tán thường dùng trong các trường hợp:
- Vật liệu tấm ghép không hàn được hoặc khó hàn
- Mối ghép phải chịu nhiệt độ cao
- Mối ghép phải chịu lực lớn, chấn động mạnh
- Các phương pháp hàn: SGK/88
- Mối ghép hàn có những ưu – nhược điểm:
- Ưu điểm:
+ Nhỏ, gọn hơn mối ghép đinh tán
+ Hình thành trong thời gian ngắn
+ Tiết kiệm được vật liệu
+ Giá thành thấp
- Nhược điểm:
+ Mối hàn dễ bị nứt và giòn
+ Chịu lực kém
+ Phụ thuộc tay nghề của thợ.
- Bài 26: Mối ghép tháo được
- Mối ghép bằng bulong: 2 chi tiết được tạo lỗ trơn, luồn thân bulong qua lỗ của 2 chi tiết rồi dùng đai ốc siết chặt lại.
- Mối ghép bằng vít cấy: 1 chi tiết lỗ trơn, 1 chi tiết lỗ ren; phần ren trên vít cấy được vặn vào chi tiết có lỗ ren, lồng cho tiết có lỗ trơn vào rồi dùng đai ốc siết chặt lại.
- Bài tập tính tỉ số truyền i
Công thức: Xem SGK
Trong đó:
i là tỉ số truyền
nbd: Số vòng quay của bánh bị dẫn (vòng/phút)
nd: Số vòng quay của bánh dẫn (vòng/phút)
D1: Đường kính của bánh dẫn (mm)
D2: Đường kính của bánh bị dẫn (mm)
Z1: Số răng của bánh dẫn (răng)
Z2: Số răng của bánh bị dẫn (răng)