ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC
2018 – 2019
MÔN HÓA HỌC 9
Thời gian
làm bài: 45 phút
Câu 1 (2,5 điểm) : Viết các phương trình hóa học biểu diễn
chuỗi chuyển đổi hóa học sau :
CaC2--> C2H2 --> C2H4 -->C2H5OH --> CH3COOH --> (CH3COO)2Cu
CaC2 +
2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
C2H2
+ H2 → C2H4
C2H4
+ H2O → C2H5OH
C2H5OH
+ O2 → (men giấm ) CH3COOH + H2O
2CH3COOH
+ CuO → (CH3COOH)2Cu + H2O
Câu 2 (0,5 điểm)
Viết các phương trình hóa học sau:
a.
Điều
chế polietilen (nhựa PE) từ etilen.
nCH2=CH2 →( nhiệt
độ,xúc tác,áp suất ) (-CH2-CH2-)n
b.
Lên
men rượu etylic từ glucozơ
C6H12O6 → (men rượu)
2C2H5OH + 2CO2
Câu 3 (1,0 điểm) : Dùng phương pháp hoá học để nhận biết
3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt 3 chất lỏng không màu sau: rượu etylic,
axit axetic , Benzen. Viết phương trình phản ứng minh họa .
Thuốc thử
|
C2H5OH
|
CH3COOH
|
C6H6
|
Quỳ tím
|
Không hiện tượng
|
Quỳ hóa đỏ
|
Không hiện tượng
|
Na
|
Có khí Hidro thoát ra
|
X
|
Không hiện tượng
|
Phương trình:
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa
+ H2
Câu 4 (0,5
điểm) Cho biết hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học khi: Đun nóng
hỗn hợp rượu etylic và axit axetic có mặt H2SO4 đặc
làm xúc tác.
Hiện tượng: Tạo thành
chất lỏng có mùi thơm,không tan trong nước
Phương trình:
C2H5OH
+ CH3COOH ↔ (H2SO4 đặc,nhiệt độ) CH3COOC2H5
+ H2O
Câu 5 (1,0
điểm) Có thể pha được bao nhiêu ml rượu 250 từ 900 ml
rượu 450 ?
Đ(R1) . V(hh) = Đ(R2) . V(hh2)
<=>
25 . V(hh) = 45 . 900
ð V(hh) = 1620 ml
Câu 6 (3,0
điểm) Cho 60 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch CH3COOH 12% sau phản ứng thu được
dung dịch A và khí B. Cho toàn bộ khí B vào dung dịch Ba(OH)2 dư khi phản ứng
kết thúc tạo ra kết tủa D.
Viết các
phương trình hóa học xảy ra.
Tính khối
lượng dung dịch CH3COOH 12% đã tham gia phản ứng.
Tính nồng
độ % của dung dịch A.
Tính khối
lượng kết tủa D.
Giải:
nCaCO3=
m : M = 60 : 100 = 0.6 mol
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COOH)2Ca
+ H2O + CO2
2 : 1
: 1 : 1
: 1 mol
1,2 : 0,6
: 0,6 : 0,6 :
0,6 mol
b) mct
CH3COOH = n . M = 1,2 .
60 = 72g
mddCH3COOH =
(mct .100) : C%
=( 72 . 100) : 12 = 600 (g)
c) mCO2
= n . M = 0.6 . 44= 26,4g
mdd
sau = mCaCO3 + mdd CH3COOH – mCO2
= 60 + 600 – 26,4 = 633,6g
mct(CH3COOH)2Ca
= n . M = 0,6 . 158 = 94,8g
C% (CH3COO)2Ca
= ( mct . 100 ) : mdd = (94,8 . 100) :633,6 = 15%
Ba(OH)2+
CO2 → BaCO3 + H2O
0.6 :
0,6 : 0,6
: 0,6 mol
mBaCO3
= n . M = 0,6 . 197 = 118,2g
Câu 7 (1,0 điểm)
Hàm lượng glucozo trong máu
con người khoảng 0,1 % (khoảng 0,8g/ml).
Một người bị đường
huyếtthấp khi hàm lượng glucozo thấp hơn 0,8g/ml; bị đường
huyết cao khi hàm lượng glucozo cao hơn 1,2g/ml. Để
xét nghiệm hàm lượng glucozo trong một mẫu máu, người ta cho 1ml mẫu máu này
vào ống nghiệm chứa AgNO3/NH3 dư, đun nóng nhẹ thấy
có 1,08 gam kết tủa Ag. Viết phương trình phản ứng, tính toán và đưa ra kết
luận về đường huyết của người đó.
nAg
= m:M = 1,08 : 108 = 0,01
mol
C6H12O6
+ Ag2O → C6H12O7
+ 2Ag
0,005
: 0,005 :
0,005 : 0,01 mol
mC6H12O6
= n . M = 80 . 0,005= 0,9g
ð Lượng đường là 0,9ml
Đường huyết trung bình