PHÒNG GIÁO DỤC QUẬN
1
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HÓA 9
TRƯỜNG THCS MINH
ĐỨC
THỜI GIAN: 45 PHÚT
Câu 1: 1,5đ
a. Viết công thức cấu tạo của các chất có tên
sau: Đi brometan, Rượu etylic, Natri axetat.
b. Từ rượu nguyên chất, nước và các dụng cụ có
sẵn, em hãy nêu các pha chế thành rượu 300
C2H4Br2
Br-CH2-CH2-Br
C2H5OH
CH3-CH2-OH
CH3COONa
b) Giả sử Vhh
cần pha là 100ml
VR=(Vhh.30)/100=(100.30)/100=30ml
Ta sẽ hòa tan 30ml
rượu với 70ml nước để được 100ml rượu 30 độ
Câu 2: 1,5đ
Tính
số ml nước dùng để pha loãng 150 ml rượu 450 thành rượu 300.
ĐR1.Vhh1=ĐR2.Vhh2
45.150 = 30 . Vhh2
Vhh2=225ml
VH2O=225-150=75ml
Câu 3:2,5đ Hoàn thành phương trình hóa học theo sự biến đổi hóa học
sau:
CaC2 →C2H2 →C2H4 →
C2H5OH → CH3COOC2H5 .
C6H12O6 --> C2H5OH
CaC2 + 2H2O ⟶ Ca(OH)2 + C2H2
C2H2 + H2 ⟶ ( nhiệt độ, Pd) C2H4
C2H4 +
H2O ⟶
C2H5OH
CH3COOH + C2H5OH ↔ (nhiệt độ,H2SO4 đặc) CH3COOC2H5 +
H2O
C6H12O6
⟶ (men
rượu) 2C2H5OH+ 2CO2
Câu 4:1,5đ
Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết 3 lọ mất nhãn chứa các chất lỏng không
màu là:
CH3COOH, C2H5OH, C6H12O6 .
Thuốc thử
|
C2H5OH
|
CH3COOH
|
C6H12O6
|
Quỳ tím
|
Không hiện tượng
|
Quỳ hóa đỏ
|
Không hiện tượng
|
Ag2O
|
Không hiện tượng
|
X
|
|
Phương trình:
C6H12O6 + Ag2O
⟶ (NH3, nhiệt độ) C6H12O7
+ Ag
Câu 5: 3 đ
Cho 7,6 gam hỗn hợp A gồm axit axetic, rượu etylic tác dụng vừa đủ với
50 ml dung dịch NaOH 1M.
a.
Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
A.
b.
Mặt khác cho 7,6 gam hỗn hợp A tác dụng hoàn
toàn với kim loại Natri thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí Hidro ở
đktc .
BIẾT Na=23, O=16, H=1
Vdd=50ml=0.05l
nNaOH=CM.Vdd=1.0.05=0.05mol
CH3COOH+NaOH ⟶ CH3COONa + H2O
1 1 1 1
0.05 0.05 0.05 0.05
a) mCH3COOH= n.M=0.05.60=3g
%mCH3COOH= (mCH3COOH.100)/
mhh= (3.100)/7.6
39.47%
% mC2H5OH= mhh - mCH3COOH=7.6-3=4.6g
nC2H5OH=
m/M=4.6/46=0.1mol
2CH3COOH+ 2Na ⟶ 2CH3COONa + H2
2 2 2 1
0.05 0.05 0.05 0.025
2C2H5OH + 2Na ⟶ 2C2H5ONa + H2
2 2 2 1
0.1 0.1 0.1 0.05
Ở đktc:
VH2=(0.025+0.05).
22,4=1.68l