PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN I
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKII
MÔN ĐỊA LÍ 6
NĂM HỌC 2019 - 2020
1. Sự thay đổi nhiệt độ của không khí:
- Nhiệt độ không khí thay đổi:
+ Theo vị trí: gần hay xa biển.
+ Theo độ cao: Càng lên cao, nhiệt độ không khí càng giảm: Lên cao 100m à nhiệt độ không khí giảm 0,60C)
+ Theo vĩ độ: Không khí ở các vùng vĩ độ thấp nóng hơn không khí ở các vùng vĩ độ cao.
2. Đặc điểm các đới khí hậu trên Trái Đất:
- Trên Trái Đất có thể chia làm 3 đới khí hậu: NHIỆT ĐỚI (đới nóng), ÔN ĐỚI (ôn hòa) và HÀN ĐỚI (đới lạnh)
- Đặc điểm của các đới khí hậu như sau:
|
NHIỆT ĐỚI
|
ÔN ĐỚI
|
HÀN ĐỚI
|
Giới hạn
|
Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam
|
Từ 2 chí tuyến đến 2 vòng cực
|
Từ 2 vòng cực đến 2 cực
|
Nhiệt lượng
|
Nóng quanh năm
|
Trung bình, có 4 mùa
|
Giá lạnh quanh năm
|
Lượng mưa
|
Mưa nhiều (1000 đến trên 2000mm/năm)
|
Trung bình (từ 500 đến 1000 mm/năm)
|
Dưới 500 mm/năm
|
Loại gió
|
Tín phong
|
Tây ôn đới
|
Đông cực
|
_Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào?
3. Độ muối của nước biển và đại dương:
- Nước biển và đại dương có độ muối trung bình là 35 0
- Độ muối đó là do nước sông hòa tan các loại muối từ đất đá trong lục địa đưa ra.
4. So sánh các hình thức vận động của nước biển và đại dương:
Nước biển và đại dương có ba sự vận động là sóng, thủy triều và dòng biển
|
SÓNG
|
THỦY TRIỀU
|
DÒNG BIỂN
|
Khái niệm
|
Là sự dao động tại chỗ của lớp nước trên mặt.
|
Là sự dâng lên hạ xuống theo chu kỳ của nước biển.
|
Là sự chuyển động thành dòng của nước biển.
|
Nguyên nhân
|
Do gió.
|
Do sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng đối với lớp nước trên bề mặt trái đất .
|
Do gió
|
5. Sử dụng tập bản đồ đọc:
a) Các tầng khí quyển của Trái Đất. (trang 22)
_VD1: Dựa vào tập bản đồ Địa Lí 6 trang 22, cho biết tên và độ cao các tầng khí quyển của Trái Đất?
-Tầng đối lưu: < 16 Km
-Tầng bình lưu: 16 – 80 Km
-Các tầng cao của khí quyển: >80 Km
b) Các đai khí áp và gió trên Trái Đất. (trang 23)
_VD2: Dựa vào tập bản đồ Địa Lí 6 trang 23:
- Cho biết những đai áp thấp và đai áp cao phân bố ở những vĩ độ nào?
- Cho biết tên các loại gió chính trên Trái Đất?(1đ)
- Đai áp thấp: 00, 600B, 600N
- Đai áp cao: 300B, 300N
- Gió Tín phong, Gió Tây ôn đới, Gió Đông cực (1đ)
6. Phân tích biểu đồ lượng mưa của một địa điểm:
a) Tháng nào có mưa nhiều nhất? Lượng mưa khoảng bao nhiêu mm?
b) Tháng nào có mưa ít nhất? Lượng mưa khoảng bao nhiêu mm?
c) Mùa mưa vào những tháng nào?
VD3: Phân tích biểu đồ lượng mưa của Hà Nội:
a) Tháng nào có mưa nhiều nhất? Lượng mưa khoảng bao nhiêu mm?
b) Tháng nào có mưa ít nhất? Lượng mưa khoảng bao nhiêu mm?
c) Mùa mưa vào những tháng nào?
(Bảng số liệu trang 65)
a) Tháng 8 có lượng mưa nhiều nhất, Lượng mưa khoảng 300 mm
b) Tháng 12 có lượng mưa ít nhất? Lượng mưa khoảng 30 mm
c) Mùa mưa vào những tháng 5,6,7,8,9,10.
--------------------------------------HẾT--------------------------------------