TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU - QUẬN 1
TỔ VĂN
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN 7
HỌC KÌ II – NĂM HỌC: 2016 - 2017
I. VĂN BẢN :
- Nắm vững khái niệm tục ngữ.
- Các câu tục ngữ đã học trong chùm bài: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất, Tục ngữ về con người và xã hội: Nắm đuợc nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật và giá trị kinh nghiệm của từng câu tục ngữ. Tìm các câu tục ngữ có nội dung tương đồng hoặc tương phản.
Ví dụ:
STT
|
Tục ngữ
|
Tương đồng
|
Tương phản
|
1
|
Một mặt người bằng mười mặt của.
|
Người sống đống vàng.
|
Của quý hơn người.
|
2
|
Thương người như thể thương thân
|
Lá lành đùm lá rách
|
|
- Nắm được nội dung chính, những nét đặc sắc về nghệ thuật và tên văn bản, tác giả của các văn bản đã học trong học kì 2.
- Chú ý: Học sinh cần hiểu và nắm được thể loại, phương thức biểu đạt, giá trị nội dung, ý nghĩa và nghệ thuật của các đoạn văn, văn bản. Xem lại các câu hỏi đọc - hiểu văn bản trong SGK. Không cho câu hỏi thuộc lòng tiểu sử tác giả, tóm tắt truyện
II. TIẾNG VIỆT: Không hỏi lí thuyết mà chú trọng thực hành các kiến thức nằm trong nội dung học ở HKII.
- Lý thuyết:
Nắm vững khái niệm, phân loại, tác dụng và cho ví dụ của:
- Rút gọn câu
- Câu đặc biệt
- Thêm trạng ngữ cho câu
- Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
- Dùng cụm C - V để mở rộng câu
- Liệt kê
- Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy
- Dấu gạch ngang, gạch nối.
- Luyện tập:
- Xem lại tất cả các bài tập trong sách giáo khoa
- Tìm và xác định trong các văn bản đã học trong SGK Ngữ văn 7, tập 2 xem các kiến thức trên được vận dụng qua các câu, đoạn như thế nào, công dụng, ý nghĩa ra sao.
- Viết đoạn văn ngắn có thể kết hợp với các kiến thức Tiếng Việt mà em đã được học như các kiểu câu, phép tu từ, dấu câu,… đã học, với số lượng câu quy định, theo chủ đề (các đề tài gần gũi, rèn ý thức cho lứa tuổi học sinh VD: các phẩm chất, các thói quen tốt và xấu trong sinh hoạt, học tập của học sinh, gia đình, trường lớp, thầy cô, tình bạn, môi trường, an toàn giao thông, ý thức tự học, …)
- Chú thích các kiến thức Tiếng Việt lồng ghép rõ ràng.
III. TẬP LÀM VĂN:
- Nắm vững khái niệm, đặc điểm, phương pháp làm bài văn lập luận giải thích (có thể kết hợp chứng minh).
- Chú ý:
1. Phương pháp
Nắm được một số yêu cầu chung về kiểu bài.
+ Mục đích và phương pháp giải thích.
+ Giải thích bằng các cách: nêu định nghĩa, kể ra các biểu hiện, so sánh, đối chiếu với các hiện tượng khác, chỉ ra các mặt lợi, hại, nguyên nhân, hậu quả, cách đề phòng hoặc noi theo,… của vấn đề được giải thích.
+ Các bước làm bài và dàn bài chung của văn lập luận giải thích.
+ Lời văn trong văn lập luận giải thích cần sáng sủa, dễ hiểu.
+ Bài văn giải thích phải có mạch lạc, lớp lang; giữa các phần, các đoạn cần phải có liên kết.
+ Bố cục đầy đủ, kĩ năng tạo đoạn ở phần thân rõ ràng.
+ Chú ý khi giải thích phải giải thích được ý nghĩa của các từ ngữ quan trọng, ý nghĩa của cả câu; giải thích được nguyên nhân (Vì sao?, Ích lợi?, Hậu quả?,…, kết hợp đưa dẫn chứng minh họa); giải thích được hành động của xã hội, của bản thân (Làm gì?, Làm như thế nào?,…)
+ Biết kết hợp đưa 1 vài dẫn chứng phù hợp nhưng tránh tràn lan, đi xa trọng tâm đề.
2. Nội dung: Chủ đề không giới hạn (giải thích những câu tục ngữ, ca dao, danh ngôn,… có nội dung về học tập, thời gian, thất bại, thành công…)
Ví dụ: Học sinh có thể luyện tập các đề văn lập luận giải thích trong SGK Ngữ văn 7, tập 2, trang 87, 88.
1. Một nhà văn có nói: “Sách là ngọn đèn bất diệt của trí tuệ con người”. Hãy giải thích nội dung câu nói đó.
2. Hãy giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ: “Thất bại là mẹ thành công”
3. Em hãy giải thích lời khuyên của Lê-nin: “Học, học nữa, học mãi”
…
CHÚC CÁC EM HỌC SINH CÓ KẾT QUẢ TỐT TRONG KÌ THI HKII
NHÒM VĂN 7