Đề đề nghị lớp 8 HKI NH 2016 – 2017:
1/ Á Châu:
Câu 1 (3 điểm). Lập PTHH các phản ứng sau. Xác định tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng:
- Fe + O2 --t 0---> Fe3O4
- Al + CuSO4 -----> Al2(SO4)3 + Cu
- Mg(NO3)2 + KOH -----> Mg(OH)2 + KNO3
- Al + HCl -----> AlCl3 + H2
- SO2 + O2 -- t 0---> SO3
- C7H14 + O2 -- t 0---> CO2 + H2O
Câu 2 (2 điểm). a) Tính: - Thể tích (đktc) của: 2,25.1023 phân tử khí N2.
- Tính khối lượng tương ứng với 3,36 lít khí O2.
b) Một số công thức hóa học viết bị sai như sau: NaO, AgCl3, H2NO3, KSO4. Em hãy sửa lại cho đúng.
Câu 3 (1,5 điểm). Phát biểu nội dung của định luật bảo toàn khối lượng.
Cho 3,2 gam đồng tác dụng với 17 gam dung dịch chứa bạc nitrat AgNO3, sau phản ứng thu được m gam đồng (II) nitrat Cu(NO3)2 và 10,8 gam bạc. Viết công thức về khối lượng của phản ứng và tính giá trị của m.
Câu 4 (2 điểm). Cho 30,6 gam Al2O3
Xác định % các nguyên tố có trong hợp chất. Tính m mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam hợp chất.
Câu 5 (1,5 điểm) Chất khí XO2 có tính tẩy màu nên được dùng để tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp sản xuất giấy, đồng thời nó có trong không khí và là một trong những nguyên nhân gây ra mưa axit. Tỉ khối của XO2 đối với hidro là 32.
- Xác định nguyên tố X và cho biết công thức hóa học của khí XO2.
- Để thu được chất khí XO2 bằng cách đẩy không khí ta phải đặt úp lọ hay ngửa lọ? Vì sao?
2/ Võ Trường Toản:
Câu 1: (3 điểm)Lập phương trình hóa học:
- Al + O2 Al2O3 Na + H2O ® NaOH + H2
- CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O CuCl2 + AgNO3 ® Cu(NO3)2 + AgCl
e.Ca(OH)2 + H3PO4 ® Ca3(PO4)2 + H2O Fe2O3 + H2 Fe + H2O
Câu 2: (2 điểm)Lập CTHH của hợp chất: Sắt ( III ) Hidroxit gồm Sắt (III) và nhóm nguyên tử Hidroxit OH
Nhôm Sunfua gồm 2 nguyên tố : Nhôm và Lưu huỳnh (II)
Câu 3: (2 điểm) Ở điều kiện tiêu chuẩn , một hỗn hợp khí A gồm có 3,36 lít khí Clo; 9 x 1023 phân tử khí Nitơ . Hãy tính thể tích hỗn hợp khí A ở đktc và khối lượng khí Nitơ trong hỗn hợp khí A .
Câu 4: (2 điểm) Cho kim loại Sắt tác dụng với 19,6g axit sunfuric thu được sản phẩm là 30,4g Sắt ( II ) Sunfat và 4,48 lít khí Hidro ở đktc . Viết công thức về khối lượng cho phản ứng hóa học trên . Tính khối lượng Sắt tham gia phản ứng?
Câu 5: (1 điểm) Khí A có công thức dạng chung là RH3. Biết tỉ khối của khí A so với khí oxi là 0.53125. Hãy xác định công thức hoá học của khí A .
3/ Đồng Khởi:
Câu 1: ( 3 điểm ) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau :
Al + Cl2 AlCl3 Fe2O3 + HCl FeCl3 + H2O
Na + H2O NaOH + H2 Ca(OH)2 + H3PO4 Ca3(PO4)2 + H2O
KClO3 KCl + O2 C2H6 + O2 CO2 + H2O
Câu 2: ( 2 điểm ) Đốt cháy 5,4 gam nhôm trong bình chứa oxi , thu được 10,2 gam nhôm oxit ( gồm nguyên tố nhôm có hóa trị III và oxi ). a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b/ Tính thể tích khí oxi (đktc) đã phản ứng.
Câu 3: ( 2 điểm ) Phân đạm là tên gọi chung của các loại phân bón vô cơ cung cấp đạm cho cây chủ yếu là nguyên tố nitơ. Phân đạm cần cho cây trong suốt quá trình sinh trưởng, đặc biệt là giai đoạn cây sinh trưởng mạnh. Trong các loại phân đạm gồm NH4NO3 , (NH4)2SO4 , (NH2)2CO. Xác định loại phân đạm nào có phần trăm về khối lượng nitơ cao nhất .
Câu 4: ( 2 điểm ) Tỉ khối của khí A đối với không khí là 1,5172. Hãy xác định công thức hóa học của khí A, biết phân tử khí A gồm nguyên tố X có hóa trị IV và nguyên tố oxi .
Câu 5: ( 1 điểm ) Thành phần chủ yếu của vôi sống là canxi oxit (gồm nguyên tố canxi có hóa trị II và oxi). Vôi sống hút hơi nước , điều này được dân gian sử dụng để bảo quản thực phẩm như bánh khô, hương liệu, trà, dược liệu … là những thứ dễ bị ẩm do hấp thụ hơi nước. Khi để các thứ này với vôi sống, hơi nước trong không khí trước hết bị vôi sống hấp thụ nên các vật đó không bị ẩm. Viết phương trình hóa học xảy ra khi vôi sống hấp thụ nước tạo thành canxi hidroxit (gồm nguyên tố canxi và nhóm nguyên tử hidroxit)
4/ Đức Trí:
Câu 1: (2 điểm) Lập phương trình hóa học từ các sơ đồ phản ứng sau:
- Na + H2O NaOH + H2
- Fe + HCl FeCl2 + H2
- Fe3O4 + Al Al2O3 + Fe
- Al2(SO4)3 + Ba(OH)2 Al(OH)3 + BaSO4
Câu 2: (1 điểm) Cho các công thức hóa học sau. Hãy cho biết công thức nào viết đúng, công thức nào viết sai, nếu sai em hãy sửa lại cho đúng: Ca2O H2CO3 Mg(OH)3 NaCl2
Câu 3: (2 điểm) Hãy tìm:
- Khối lượng của 0,25 (mol) phân tử NaCl.
- Thể tích của 5,5 (g) khí CO2 (ở đktc).
- Số nguyên tử clo có trong 0,15 (mol) khí clo.
Câu 4: (2 điểm) Cho 5,6 (g) sắt tác dụng với 7,3 (g) axit clohiđric (HCl) tạo sắt (II) clorua (Fe, Cl) và 2,24 (l) khí hiđro (đktc). Viết phương trình chữ biểu diễn phản ứng trên?
Viết công thức về khối lượng và tính số gam sắt (II) clorua thu được?
Lập phương trình hóa học của phản ứng?
Câu 5: (1 điểm) Cho tỉ khối của khí A đối với khí B là 1,4375 và tỉ khối của khí B đối với khí metan là 2. Hãy tính khối lượng mol của khí A.
Câu 6: (2 điểm) Tính phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất Fe3O4.
Lập công thức hóa học hợp chất Y chứa 36% Al; 64% S về khối lượng và có phân tử khối là 150.
5/ Huỳnh KHương Ninh:
Câu 1 : ( 1 điểm ) Hãy chỉ ra đơn chất, hợp chất: Br2 , CH3COOH , CaCO3 , Zn. Đơn chất, hợp chất.
Câu 2 : ( 3,5 điểm ) Lập phương trình hóa học và cho biết tỷ lệ hệ số của các chất trong các phản ứng sau :
a. H2 + O2 à H2O b. Mg + HCl à MgCl2 + H2
c. KClO3 à KCl + O2 d. Fe3O4 + CO à Fe + CO2
e. C8H14 + O2 à CO2 + H2O f. Fe + Cl2 à FeCl3
Câu 3 : ( 2,5 điểm ) Cho kim loại Sắt tác dụng với 8 g axit HCl thì thu được sản phẩm là 7,5 g Sắt
(II) clorua ( CTHH gồm Fe (II) và Cl ) và 3,75g khí hiđro . ( Cho N = 14 ; H = 1 ; Fe = 56 ; Cl = 35,5 )
- Viết phương trình hóa học trên .
- Dùng định luật bảo toàn khối lượng tính khối lượng sắt tham gia phản ứng .
- Tính tỉ khối của khí Hiđro với khí Oxi .
- Tính phần trăm các nguyên tố có trong công thức FeCl2 .
Câu 4: ( 1,5 đ ) Một hợp chất X gồm nguyên tố M có hóa trị III liên kết với OH. Hợp chất này nặng hơn phân tử khí hidro là 39 lần.
a/ Tính phân tử khối của hợp chất X. b/ Tính nguyên tử khối của M, cho biết tên M và CTHH của X.
Câu 5 : ( 1,5 điểm ) Tính khối lượng của : a. 0,2 mol K2O b. 5,6 lít khí O2 ( đktc )
6/ Chu Văn An:
Câu 1: (3 điểm) Cân bằng các phương trình hóa học theo sơ đồ các phản ứng sau :
- SO2 + O2 SO3
- P2O5 + H2O H3PO4
- Al(OH)3 Al2O3 + H2O
- C2H4 + O2 CO2 + H2 O
- Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2
- H2SO4 + Fe(OH)3 Fe2(SO4)3 + H2 O
Câu 2: (1.5 điểm) Đồng (II) sunfat CuSO4 được dùng làm phân bón vi lượng bón ruộng làm tăng năng suất cây trồng.
- Tính thành phần % về khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất trên?
- Tính khối lượng của nguyên tố Cu trong 16 gam CuSO4.
Câu 3: (1 điểm) Khí A có thành phần theo khối lượng các nguyên tố: 63,64%N và 36,36%O . Biết tỉ khối hơi của B với khí hidro là 22.
Câu 4: (1.5 điểm): Cho sắt (III) oxit (Fe(III) và O) tác dụng với 14,7 gam axit sunfuric (H và (SO4)) loãng, người ta thu được 20 gam muối Sắt (III) sunfat (Fe (III) và SO4) và 5,4 gam nước (H và O)
Lập phương trình hóa học của phản ứng.
Viết công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên. Tính m của sắt (III) oxit đã tham gia phản ứng.
Câu 5: (3 điểm) Tính: Số phân tử của 33,6 lít khí O2 (ở đktc) Thể tích (ở đktc) của 0,9 gam khí H2.
Khối lượng của 3.1023 phân tử CuSO4.
7/ Lương Thế Vinh:
Câu 1(1đ): Trong các công thức hóa học sau, công thức hóa học nào viết đúng (ghi Đ), công thức hoá học nào viết sai (ghi S), nếu viết sai hãy sửa lại cho đúng: AlO2 ; HCl ; KO2 ; Zn(OH)2 ; Ca(CO3)2 ; H2PO4
Câu 2 (3đ): Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a/
|
NaOH
|
+
|
CuSO4
|
4
|
Cu(OH)2
|
+
|
Na2SO4
|
|
|
b/
|
Mg(OH)2
|
+
|
HCl
|
4
|
MgCl2
|
+
|
H2O
|
|
|
c/
|
Ca(HCO3)2
|
+
|
HCl
|
4
|
CaCl2
|
+
|
H2O
|
+
|
CO2
|
d/
|
Al
|
+
|
H2SO4
|
4
|
Al2(SO4)3
|
+
|
H2O
|
|
|
e/
|
KNO3
|
4
|
KNO2
|
+
|
O2
|
|
|
|
|
f/
|
Na
|
+
|
H2O
|
4
|
NaOH
|
+
|
H2
|
|
|
Câu 3 (1,5đ): Viết công thức hóa học của theo sự diễn đạt sau và cho biết chất đó là đơn chất hay hợp chất?
a/ Natri cacbonat, biết trong phân tử có 2Na, 1C, 3O.
b/ Bari hiđroxit, biết trong phân tử có 1Ba, 2O, 2H.
c/ Khí nitơ, biết trong phân tử có 2N.
Câu 4 (1đ): Tính thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của hỗn hợp khí gồm 0,4 mol khí H2 và 3,2g khí O2.
Câu 5 (1đ): Hãy so sánh 1 phân tử khí clo nặng hay nhẹ hơn 1 phân tử khí metan bao nhiêu lần?
Câu 6 (2,5đ): Dùng 2,8g cacbon oxit (CO) khử hoàn toàn một lượng oxit sắt thì thu được 5,6g sắt và 4,4g khí cacbonic. a/ Viết phương trình chữ của PƯHH trên. b/ Tính m oxit sắt đã dùng trong phản ứng trên.
c/ Biết hợp chất oxit sắt có phân tử khối nặng hơn phân tử khối của 1 phân tử khí oxi là 2,25 lần và trong phân tử chỉ có 1 nguyên tử sắt. Tìm CTHH của oxit sắt trên. d/ Lập PTHH cho phản ứng trên.
8/ Minh Đức:
Câu 1:(3đ) Hoàn thành các PTHH sau:
Cu + O2 à CuO Mg + HCl à MgCl2 + H2
KClO3 à KCl + O2 K2O + H2O à KOH
Fe2O3 + H2 à Fe + H2O P2O5 + H2O à H3PO4
Câu 2:(1,5đ) Lập CTHH và tính PTK của các hợp chất tạo bởi:
S(VI) và O Mg và nhóm (SO4)
Câu 3: (2đ) Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất BaCO3
Câu 4: (1đ) Hãy tính: Số mol có trong 22g NaOH Thể tích ở đktc của 0,325 mol khí CO2
Câu 5: (2đ) Hòa tan một lượng bột Natri oxit Na2O vào 5,625g nước thu được dung dịch chứa 25g natri hidroxit NaOH Hãy lập PTHH của phản ứng trên Viết công thức về khối lượng của phản ứng
Tính khối lượng Na2O đã hòa tan
Câu 6: (0,5đ) Một thanh sắt (Fe) nếu để lâu ngoài không khí ẩm sẽ xảy ra hiện tượng bị gỉ sét (tạo thành sắt từ oxit Fe3O4). Nếu đem cân lại thì thấy khối lượng của thanh sắt bị gỉ sẽ tăng lên, em hãy giải thích tại sao? Và để ngăn không cho thanh sắt bị gỉ, em sẽ làm gì?
9/ Trần Văn Ơn:
Bài 1: (3 điểm) Cân bằng và cho biết tử lệ số nguyên tử, phân tử của các PTHH sau:
1. P + O2 à P2O5
2. Al2(SO4)3 + NaOH à Al(OH)3 + Na2SO4
3. Na + HCl à NaCl + H2
4. C2H2 + O2 à CO2 + H2O
Bài 2: (2 điểm) Tính thành phần % về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất sau:
a. AgNO3 b. Zn(OH)2
Bài 3: Tính: (2 điểm) a. Tính số phân tử có trong 48g Fe2(SO4)3.
b. Tính khối lượng của 20,16 lít khí metan (CH4) ở đktc.
Bài 4: (2điểm) Dẫn khí 17,92 lít CO2 qua dung dịch có chứa 64g NaOH thu được dung dịch có chứa x gam Na2CO3 và 14,4g nước. a. Viết phương trình chữ và PTHH của phản ứng trên. b. Tìm x.
Bài 5: (1 điểm) Hiệu ứng nhà kính là do các khí CO2, CH4, CFC, SO2, hơi nước ...gây ra. Khi ánh sáng mặt trời chiếu vào Trái Đất, một phần được Trái Đất hấp thu và một phần được phản xạ vào không gian. Các khí nhà kính có tác dụng giữ lại nhiệt của mặt trời, không cho nó phản xạ đi. Nếu các khí nhà kính tồn tại vừa phải thì chúng giúp cho nhiệt độ Trái Đất không quá lạnh nhưng nếu chúng có quá nhiều trong khí quyển thì kết quả là Trái Đất nóng lên. Vậy hiệu ứng nhà kính là HTVL hay HTHH? Em hãy đề xuất 4 biện pháp để làm giảm trừ hiệu ứng này.
10/ Văn Lang:
Câu 1 (3 điểm): Cân bằng phương trình hóa học
- a.Fe + Cl2 FeCl3
- b.K + H2O -à KOH + H2
- c.Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
|
- Zn + HCl à ZnCl2 + H2
- KClO3 KCl + O2
- Na2O + H2O --à NaOH
|
Câu 2 (2,5 điểm): Hãy tính:
- Số nguyên tử của 0,5mol nguyên tử nhôm
- Khối lượng của 0,25 mol khí metan CH4
- Tính thể tích của 0,125mol khí amoniac ở đktc
- Tính khối lượng của 5,7344l khí cacbon đioxit (C (IV) và O)
Câu 3 (2,5 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 2,7g nhôm trong không khí, thu được 5,1g nhôm oxit Al2O3 .
- Lập PTHH của phản ứng?
- Viết công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên?
- Tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng?
- Tính thể tích oxi phản ứng (đktc)?
Câu 4 (1 điểm): Hợp chất Y gồm 2 nguyên tố C và O; trong đó C chiếm 27,27% về khối lượng. Lập công thức hóa học của Y, biết khối lượng mol của Y là 44g/mol.
Câu 5 (1 điểm): Hiện tượng tạo hang động và thạch nhũ ở vườn quốc gia Phong Nha – Kẽ Bàng với những hình dạng phong phú đa dạng. Được biết, ở các vùng núi đá vôi thành phần chủ yếu là canxi cacbonat (Ca và nhóm CO3). Những giọt mưa rơi xuống sẽ bào mòn đá thành những hình dáng đa dạng. Theo thời gian tạo thành các hang động. Khi nước có chứa canxi hiđrocacbonat (Ca và HCO3 (I)) ở đá thay đổi nhiệt độ và áp suất nên khi giọt nước nhỏ từ từ cân bằng theo phản ứng sau: canxi hiđrocacbonat à canxi cacbonat + khí cacbonic + nước.Như vậy, lớp canxi cacbonat dần dần lưu lại ngày càng nhiều, dày tạo thành những hình thù đa dạng.
- Viết CTHH của canxi cacbonat và canxi hiđrocacbonat.
- Viết phương trình hóa học của phản ứng tạo thạch nhũ trong các hang động.
11/ Nguyễn Du:
Câu 1: (2đ)
a/ Lập công thức hóa học cho hợp chất có thành phần gồm nguyên tố canxi và nhóm photphat.
b/ Hãy cho biết ý nghĩa của công thức hóa học vừa lập trên?
c/ Xác định thành phần % về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất trên.
Câu 2: (2đ)
Hòa tan hoàn toàn 15g canxi cacbonat (CaCO3) vào dung dịch có chứa 14,7 gam axit sunfuric H2SO4 loãng, người ta thu được 16,65 gam muối canxi clorua (CaCl2), 2,7 gam nước H2O và một lượng khí cacbonic (CO2) thoát ra ở đktc .
- Lập phương trình hóa học của phản ứng.
- Viết công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên.
- Tính thể tích khí cacbonic thoát ra ở đktc?
Câu 3: (2,5đ)
Cân bằng các phương trình hóa học sau:
(NH4)2CO3 + Ca(OH)2 à CaCO3 + NH3 + H2O
Fe2O3 + CO à Fe + CO2
NaAlO2 + CO2 + H2O à Al(OH)3 + NaHCO3
Al + Cu(NO3)2 à Al(NO3)3 + Cu
Na + H2O à NaOH + H2
Câu 4: (1,5đ)
Cho hỗn hợp A gồm: 0,2 mol khí SO2 và 3.1023 phân tử khí CH4.
a/ Ở đktc thì A có thể tích là bao nhiêu?
b/ A có khối lượng là bao nhiêu gam?
c/ Trong hỗn hợp A có bao nhiêu nguyên tử hidro?
Câu 5: (2đ) Tìm CTHH của hợp chất có thành phần % về khối lượng các nguyên tố lần lượt là: 36,8% Fe ; 21% S, còn lại là O. Biết 1 mol hợp chất có khối lượng 152g.