ĐỀ THAM KHẢO HỌC KỲ
II ( 2017-2018) – MÔN HÓA 8
1/ CHU
VĂN AN
Câu 1:
(3 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều
kiện phản ứng nếu có và cho biết thuộc loại phản ứng hóa học):
a)
Al + HCl
…… +
……. (………………………)
b) Fe2O3 + ……
Fe +
……. (………………………)
c) KMnO4
…… + ……
+ O2 (………………………)
d) P2O5 + ………
H3PO4 (………………………)
e) K2O +
H2O
………… (………………………)
f) Ca +
……..
Ca(OH)2 + ……
(………………………)
Câu
2: (1điểm) Điền vào chỗ trống trong bảng
sau:
CTHH
|
Tên
gọi
|
Phân
loại
|
NaHCO3
|
|
|
|
Axit sunfuric
|
|
Zn(OH)2
|
|
|
|
Đồng (II) nitrat
|
|
Câu 3 : ( 1 điểm ) Mô tả hiện
tượng và viết phương trình cho thí nghiệm sau: dẫn
khí hiđro qua CuO và đun nóng.
Câu 4: ( 1,5 điểm ) Bằng phương pháp hóa học
hãy nhận biết các dung dịch sau : KOH ; HCl ; NaNO3, H2O.
Câu 5: (2,5
điểm) Cho 13 gam kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric
a) Tính khối
lượng các chất thu được sau phản ứng.
b) Tính khối
lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nồng độ dung dịch là 10%.
Câu 6: (1 điểm) Người ta dùng đèn xì oxi- axetilen để hàn và
cắt kim loại. Phản ứng cháy của axetilen C2H2 trong oxi tạo
thành khí cacbonic và hơi nước. Hãy tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy
8.96 lit khí axetilen (đktc).
2/ NGUYỄN DU:
Câu 1: (3.0 điểm) Các em
hãy hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a)
Thuốc tím à(nhiệt độ)
b) Kali
clorat à(nhiệt
độ, xúc tác)
c) Sắt
(III) oxit + Hidro à(nhiệt
độ)
d) Sắt +
Acid clohidric à
e) Kali +
Nước à
f) Nước +
Diphotpho penataoxit à
Câu 2: (1.5 điểm) Trong mỗi gia đình của
chúng ta đều có 4 chất lỏng không màu sau: nước, nước muối, giấm ăn, cồn. Vậy
làm thế nào có thể phân biệt được 4 chất lỏng đó mà không cần dùng khứu giác
hay vị giác? Các em hãy trình bày cách nhận biết của mình. Các em không cần viết
phương trình phản ứng (nếu có) xảy ra trong quá trình nhận biết.
Câu 3: (1.0 điểm) Theo các em chúng ta cần
lấy bao nhiêu gam nước hòa tan với 50 gam muối ăn để được dung dịch có nồng độ
10%?
Câu4: (3.0 điểm) Điện phân hoàn toàn 3,6 gam nước có mặt acid
làm xúc tác, sau đó thu toàn bộ lượng khí oxi sinh ra vào bình thủy tinh. Tiếp
theo người ta đốt cháy 16,8 gam sắt rồi đưa nhanh vào bình thủy tinh đựng oxi ở
trên thì thấy sắt cháy mãnh liệt và bắn ra các tia lửa giống pháo bông. Các em
hãy tính khối lượng các chất rắn có trong bình sau khi sắt ngưng cháy.
Câu 5: (1.5 điểm) Dẫn m (gam) khí hidro đi
qua m (gam) bột sắt từ oxit đang đun nóng. Theo các em sắt từ oxit có bị khử hết
hay không? Tại sao?
3/ ĐỒNG KHỞI:
Câu 1 ( 3 điểm
) Hoàn thành các phương trình hóa học sau :
Fe +
O2
?
CuO + H2
? +
?
?
+ HCl
? +
H2
? + ?
H3PO4
?
+ H2O
KOH
+ ? KClO3
? +
?
Câu 2 : (1
điểm ) Hãy nêu phương pháp nhận biết các
dung dịch không màu sau đây : axit sunfuric loãng , canxi hidroxit , muối kẽm
clorua .
Câu 3 :(2 điểm
) Điền vào bảng sau :
CTHH
|
Phân
loại
|
Tên
gọi
|
SiO2
|
|
|
|
|
Axit
nitric
|
FeCl3
|
|
|
|
|
Nhôm
hidroxit
|
H2S
|
|
|
|
|
Thủy
ngân (II) oxit
|
NaOH
|
|
|
|
|
Canxi
hidrophotphat
|
Câu 4 : ( 1
điểm ) Trình bày cách pha chế 150 gam
dung dịch muối ăn có nồng độ 10% .
Câu 5 : ( 3
điểm ) Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư .
a/
Viết phương trình hóa học .
b/
Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc .
c/
Nếu dùng toàn bộ lượng hidro trên khử bột đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao thì khối
lượng đồng thu được là bao nhiệu ?
4/
ĐỨC TRÍ:
Câu 1 : (2 điểm) Hoàn thành phương trình hóa học:
a. KMnO4
K2MnO4 +
? + ?
b. CaO +
H2O
?
c. Al +
?
? + H2
d. 
? + ?
Câu 2 : (1,5 điểm) Trình
bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch không màu mất nhãn
sau: NaOH, HCl, H2O, NaCl.
Câu 3 : Phân loại và gọi tên ( viết theo CTHH)
cùa các hợp chất vô cơ có trong bảng sau: (1,5 điểm)
CTHH
|
Phân loại
|
Gọi tên
|
|
|
Axit sunfuric
|
P2O5
|
|
|
|
|
Sắt (III) hiđroxit
|
CuO
|
|
|
KH2PO4
|
|
|
Na2SO4
|
|
|
Câu 4 : (1 điểm)Nêu hiện
tượng và viêt PTHH khi làm thí nghiệm: Natri tác dụng với
nước, sau đó thử sản phẩm bằng quỳ tím.
Câu 5 : (3 điểm)Trong
phòng thí nghiệm, người ta điều chế hidro bằng cách cho 11,2 gam sắt Fe tác dụng
với dung dịch axit clohidric HCl.
a. Viết
phương trình phản ứng
b. Tính thể
tích H2 sinh ra (đktc) và khối lượng muối tạo thành
c. Cho
toàn bộ lượng khí X ở trên vào bình chứa 0,5 mol khí O2. Bật tia lửa
điện cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nếu đưa que đóm còn tàn đỏ vào bình sau
phàn ứng thì có hiện tượng gì? Giải thích?
d. Tính khối
lượng nước tạo thành.
(Cho H = 1; O = 16; Cl = 35,5; Fe = 56)
Câu 6 ( 1 điểm
) Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được khi hòa tan 4,8 g CuSO4
vào nước thì tạo thành 250 ml dung dịch
CuSO4 .
5/
TRẦN VĂN ƠN
Bài 1: (3 điểm)
Bổ túc các PTHH và phân loại các phản ứng sau:
1.
Al + ? à ? + H2 ( …………………………..)
2.
? + H2O à NaOH + (
…………………………..)
3.
P + O2 à ? (
…………………………..)
4. KMnO4 à ? + ? + ? (
…………………………..)
Bài 2: (2,5
điểm) Điền vào chỗ trống trong bảng sau:
CTHH
|
Tên gọi
|
Phân loại
|
|
Axit
nitric
|
|
Fe3O4
|
|
|
|
Nhôm
sunfat
|
|
|
Bari
hidrocacbonat
|
|
|
|
Bazo
kiềm
|
Bài 3: (3điểm)
Dẫn
khí hidro qua 24g bột đồng(II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.
Khi
cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6g dung dịch
axit clohydric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung
dịch B.
a.
Viết các PTHH.
b.
Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc.
c.
Tính nồng độ % (C%) dung dịch axit clohydric cần dùng.
d.
Tính khối lượng dung dịch B.
Bài 4: (1,5đ)
Để trộn lẫn 2 khí metan (CH4) và khí clo, người ta sẽ úp ngược miệng
bình khí clo lên trên miệng bình khí metan. Giải thích cách làm trên.
6/
VĂN LANG:
Bài 1 (3 điểm): Hoàn thành
PTHH (ghi rõ điều kiện nếu có) rồi phân loại phản ứng:
a. KMnO4
à ? + ?
+ ?
b. H2O à ? + ?
c. CaO + ? à Ca(OH)2
d.
Mg +
? à MgCl2
+ ?
Bài 2
(2 điểm): Hoàn thành bảng
sau
CTHH
|
Phân loại
|
Gọi tên
|
Axit clohiđric
|
|
|
|
|
Kali cacbonat
|
Cu(OH)2
|
|
|
|
|
Lưu huỳnh đioxit
|
Bài 3 (1,5 điểm):
a.
Mô tả hiện tượng và viết phương trình phản
ứng khi cho kẽm vào dung dịch axit clohiđic.
b. Trình
bày phương pháp hóa học nhận biết 3 lọ dung dịch sau: HCl , NaOH, H2O
Bài 4 (3 điểm): Cho
9,75g kẽm tác dụng với dung dịch chứa 14,6g axit clohiđric thu được muối kẽm
clorua và khí hiđro.
a.
Viết phương trình hóa học cho phản ứng
trên.
b.
Thể
tích khí hiđro thoát ra ở đktc
c.
Tính khối lượng chất còn dư sau phản
ứng.
d.
Giả sử đem hòa tan 0,2g kẽm clorua vào
40,8g nước. Tính nồng phần trăm dung dịch thu được
Bài 5 (0,5 điểm) Tại sao
muốn dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta không dùng nước? Hãy nêu phương pháp để dập tắt ngọn lửa do xăng dầu
cháy.
7/
HUỲNH KHƯƠNG NINH:
Câu
1:
( 2 điểm ) Hoàn thành đầy đủ bảng sau:
STT
|
CTHH
|
Phân loại hợp chất
|
Đọc tên hợp chất
|
1
|
SO3
|
|
|
2
|
|
|
Sắt
(III) hidroxit
|
3
|
H3PO4
|
|
|
4
|
|
|
Bari
clorua
|
Câu
2:
( 2,5 điểm )Hoàn thành chuỗi phản ứng sau đây:
KMnO4 à O2àH2O àH2SO4àH2à Fe
Câu 3: ( 1 điểm
) Cho 0,25 mol KNO3 hòa tan vào 175g nước để tạo thành dung dịch bảo
hòa. Tính nồng độ phần trăm của dd muối KNO3 thu được?
Câu 4: ( 1,5 điểm
) Cho vào ống nghiệm 10 ml dd axit clohidric và 4-5 viên kẽm. Đậy ống nghiệm bằng
nút cao su có ống thủy tinh xuyên qua, ở đầu ống thủy tinh này được uốn gấp
khúc chữ V có chứa một ít bột đồng ( II ) oxit. Dùng đèn cồn đốt nóng đều ống
thủy tinh, sau đó nung nóng ở chổ có bột đồng ( II ) oxit. Hãy nêu các hiện tượng
thí nghiệm và viết các PTHH?
Câu 5: ( 3 điểm
) Cho 9,125 g Axit HCl tác dụng với 1,2 g kim loại Magie tạo thành muối magie
clorua và khí hiđrô.
a.
Tính thể tích khí
hiđrô sinh ra ( ở đktc ) .
b.
Tính khối lượng của
các chất còn lại sau phản ứng .
Dùng lượng H2 để khử Oxit sắt từ. Tính khối
lượng kim loại sắt tạo thành ?