ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐỊA LÝ 9. HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2016 - 2017
I. PHẦN LÝ THUYẾT
1. Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế giữa 2 tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:
Tiểu vùng
|
Điều kiện tự nhiên
|
Thế mạnh kinh tế
|
Đông Bắc
|
+ Núi trung bình và núi thấp.
+ Các dãy núi hình cánh cung.
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
+ Khoáng sản phong phú đa dạng: sắt, than đá, thiếc, bô xít, apatit…
|
- Khai thác khoáng sản, phát triển nhiệt điện.
- Trồng rừng, cây công nghiệp, dược liệu, rau quả ôn đới và cận nhiệt.
- Du lịch sinh thái.
- Kinh tế biển, đảo: nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch biển đảo (Vịnh Hạ Long)
|
Tây Bắc
|
+ Núi cao, địa hình hiểm trở.
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm nhưng có mùa đông ít lạnh hơn.
+ Khoáng sản: sắt, than, đồng, đất hiếm…
|
- Phát triển thủy điện: Hòa Bình, Sơn La.
- Trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn trên các cao nguyên (Sơn La, Mộc Châu).
- Du lịch đang phát triển: Sapa.
|
2. Chứng minh ngành công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên có điều kiện sử dụng nguyên liệu khoáng sản tại chỗ?
- Ngành luyện kim đen ở Thái Nguyên có điều kiện sử dụng nguyên liệu khoáng sản hầu như tại chỗ:
+ Thái Nguyên vừa có sắt (Trại Cau) vừa có than dùng làm nguyên liệu để sản xuất các loại gang, thép.
+ Than còn là nhiên liệu cho việc đốt lò và sản xuất điện (nhiệt điện) phục vụ cho công nghiệp luyện kim.
3. Vai trò của vụ đông trong sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Hồng?
- Với điều kiện thời tiết mùa đông lạnh, hầu hết các tỉnh đồng bằng châu thổ sông Hồng đều phát triển một số cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế lớn như: ngô đông, khoai tây, su hào, bắp cải, cà rốt….
- Do đó vụ đông đã trở thành vụ sản xuất, lương thực chính ở một số địa phương với nhiều sản phẩm đa dạng giải quyết vấn đề lương thực cho đồng bằng sông Hồng và xuất khẩu một số rau quả ôn đới.
4. Sự khác biệt trong cư trú và họat động kinh tế của dân cư vùng Bắc Trung Bộ:
- Người Kinh: Cư trú ở đồng bằng, ven biển phía Đông
Sản xuất luơng thực, cây công nghiệp hằng năm.
Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
Hoạt động trong công nghiệp, thương mại, dịch vụ.
- Các dân tộc ít người: Vân Kiều, Mường Tày, Bru…
Hoạt động nông, lâm nghiệp: Trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm, canh tác trên nương rẫy, chăn nuôi trâu bò đàn.
5. Đặc điểm ngành sx nông nghiệp của Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Quỹ đất nông nghiệp hạn chế, đất xấu, thường bị bão lụt nên sản lượng lương thực bình quân/người thấp.
- Chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng (chiếm 27,4% giá trị thủy sản khai thác của cả nước – năm 2002).
- Nghề làm muối, chế biến thủy sản khá phát triển: muối Cà Ná, Sa Huỳnh, nước mắm Nha Trang, Phan Thiết.
- Trồng rừng phòng hộ, xây dựng hồ chứa nước nhằm hạn chế tác hại của thiên tai.
6. Vì sao khai thác, nuôi trồng và chế biến thủy sản là thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
- Vùng DHNTB có tiềm năng khai thác, nuôi trồng và chế biến thủy sản vì:
+ Có đường bờ biển dài, vùng biển rộng, nhiều tỉnh giáp biển.
+ Có hai ngư trường lớn: Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa Vũng Tàu và Hoàng Sa – Trường Sa.
+ Khí hậu ấm áp nên hoạt động khai thác và nuôi trồng diễn ra quanh năm.
+ Nhiều hải sản quý hiếm: tôm hùm, cá, mực…
+ Người dân có kinh nghiệm khai thác, nuôi trồng và chế biến thủy sản.
+ Chính sách khuyến ngư.
+ Thị trường ngày càng mở rộng.
II. PHẦN THỰC HÀNH
- Vẽ biểu đồ miền.
- Nhận xét biểu đồ.
- Tính sản lượng lương thực bình quân đầu người.