PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO QUẬN I
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I - MÔN ĐỊA 9
NĂM HỌC 2018 – 2019
I. LÍ THUYẾT
- Điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:
Tiểu vùng
|
Điều kiện tự nhiên
|
Thế mạnh kinh tế
|
Đông Bắc
|
.Núi trung bình và núi thấp
.Các dãy núi hình cánh cung.
. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh.
. Khoáng sản phong phú đa dạng: sắt, than đá, thiếc, bô xít, apatit…
|
- Khai thác khoáng sản, phát triển nhiệt điện.
- Trồng rừng, cây công nghiệp,dược liệu, rau quả ôn đới và cận nhiệt.
- Du lịch sinh thái.
- Kinh tế biển, đảo: nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch biển đảo ( Vịnh Hạ Long)
|
Tây Bắc
|
. Núi cao, địa hình hiểm trở.
. Khí hậu nhiệt đới ẩm nhưng có mùa đông ít lạnh hơn.
|
- Phát triển thủy điện: Hòa Bình,Sơn La.
- Trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn trên các cao nguyên ( Sơn La, Mộc Châu).
|
- Tình hình phát triển nông nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ::
- Cơ cấu đa dạng với cácnhómcây nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới.
- Quy mô tương đối tập trung.
- Một số sản phẩm có giá trị như :
- + Chè ở ……………………………………………………
- + Hồi ở ……………………………………………………
- + Cây ăn quả ở.………………………………………
- Là vùng nuôi nhiều trâu, bò
- Trồng rừng theo hướng nông – lâm kết hợp
- Những thuận lợi, khó khăn của đặc điểm dân cư đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng.
- Đặc điểm: số dân đông, mật độ dân số cao nhất nước; nhiều lao động có kĩ thuật.
- Thuận lợi:
- + Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
- + Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật.
- + Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước.
- + Có một số đô thị được hình thành từ lâu đời (Hà Nội và Hải Phòng).
- Khó khăn:
- + Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao, thu nhập bình quân đầu người thấp
- + Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.
- +
- Tình hình phát triển công nghiệp của đồng bằng sông Hồng
- Công nghiệp hình thành sớm và phát triển mạnhtrong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng mạnh.
- Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp tập trung ở Hà Nội, Hải Phòng.
- Các ngành công nghiệp trọng điểm:.....................................................................
- Các sản phẩm công nghiệp quan trọng của vùng:..................................................
- Sự khác biệt trong cư trú và họat động kinh tế của dân cư vùng Bắc Trung Bộ:
- Người Kinh:
- + Cư trú ở đồng bằng, ven biển phía Đông
- + Sản xuất luơng thực, cây công nghiệp hằng năm.
- + Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
- + Họat động trong công nghiệp, thương mại, dịch vụ.
- Các dân tộc ít người:
- + Gồm các dân tộc: Vân Kiều, Mường Tày, Bru…
- + Cư trú ở vùng đồi núi phía Tây
- + Hoạt động nông, lâm nghiệp: Trồng rừng, cây công nghiệp lâu
năm,canh tác trên nương rẫy, chăn nuôi trâu bò đàn.
- Vì sao khai thác, nuôi trồng và chế biến thủy sản là thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Vùng DHNTB có tiềm năng khai thác, nuôi trồng và chế biến thủy sản vì:
+ Có đường bờ biển dài, vùng biển rộng, nhiều tỉnh giáp biển.
+ Có hai ngư trường lớn: Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa Vũng Tàu và Hoàng Sa – Trường Sa.
+ Khí hậu ấm áp nên hoạt động khai thác và nuôi trồng diễn ra quanh năm.
+ Nhiều hải sản quý hiếm: tôm hùm, cá, mực…
+ Người dân có kinh nghiệm khai thác, nuôi trồng và chế biến thủy sản.
+ Chính sách khuyến ngư.
+ Thị trường ngày càng mở rộng.
7. Kể tên các cửa khẩu, bãi tắm, các di sản văn hóa, di sản tự nhiên TG có ở mỗi vùng kinh tế đã học.
II. PHẦN THỰC HÀNH:
- Vẽ biểu đồ miền. và nhận xét biểu đồ.
- Tính bình quân đất nông nghiệp đầu người.