Câu 1: Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả.
Vận động tự quay quanh trục của Trái Đất
|
Hệ quả
|
- Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng, nối liền hai cực và nghiêng 66033’ trên mặt phẳng quỹ đạo.
- Hướng tự quay: từ Tây sang Đông
- Thời gian tự quay một vòng quanh trục là 24 giờ (một ngày đêm). Vì vậy bề mặt Trái Đất được chia ra làm 24 khu vực giờ.
|
- Hiện tượng ngày và đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên trái đất.
- Sự chuyển động lệch hướng của các vật thể ở hai nửa cầu Bắc và Nam:
+ Nửa cầu Bắc → lệch sang phải.
+ Nửa cầu Nam → lệch sang trái.
|
Câu 2: Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả.
Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
|
Hệ quả
|
- Ngoài vận động tự quay quanh trục, Trái Đất còn chuyển động quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo elip gần tròn.
- Thời gian Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời một vòng là 365 ngày 6 giờ.
- Khi chuyển động trên quỹ đạo, độ nghiêng và hướng nghiêng của trục Trái Đất không đổi (tịnh tiến).
|
→ Sinh ra các mùa trong năm.
Mùa ở hai nửa cầu trái ngược nhau.
→ Ngày đêm dài ngắn khác nhau.
|
Câu 3: Cấu tạo bên trong của Trái Đất.
Vì sao lớp vỏ Trái Đất giữ vai trò quan trọng?
- Cấu tạo: Gồm 3 lớp: Lớp vỏ, lớp trung gian và lớp lõi (nhân).
- Vai trò: Lớp vỏ Trái Đất là lớp mỏng nhất (chỉ chiếm 15% thể tích và 1% khối lượng của Trái Đất) nhưng rất quan trọng: vì nó là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên (không khí, nước, sinh vật) và xã hội loài người.
Câu 4: Khái niệm và tác động của nội lực trong việc hình thành bề mặt Trái Đất. Cho ví dụ.
* Khái niệm
- Nội lực: là những lực sinh ra ở bên trong Trái Đất.
* Tác động của nội lực
- Tác động của nội lực làm cho bề mặt đất ghồ ghề, nhô cao.
* Cho ví dụ.
Câu 5: Các dạng địa hình
|
Núi
|
Đồng bằng
|
Cao nguyên
|
Đồi
|
Hình dạng
|
- Là dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.
- Gồm 3 bộ phận: đỉnh núi, sườn núi, chân núi.
|
Là dạng địa hình thấp, bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng.
|
Có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng nhưng có sườn dốc.
|
Là dạng địa hình nhô cao, có đỉnh tròn, sườn thoải.
|
Độ cao
|
Trên 500m
|
Dưới 200m
|
Trên 500m
|
Dưới 200m
|
Ý nghĩa đối với sản xuất nông nghiệp
|
|
Thuận lợi phát triển cây lương thực, thực phẩm.
|
Thuận lợi phát triển cây công nghiệp và chăn nuôi.
|
Thuận lợi phát triển hoa màu và cây công nghiệp.
|
Câu 6:
Tính giờ của một số địa điểm ở phía đông khu vực giờ gốc.