KIẾN THỨC CẦN THIẾT:
Để học bài này, học sinh cần những kiến thức sau:
- Kĩ năng quan sát các hình ảnh về ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước.
NỘI DUNG GHI CHÉP:
1. Ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước:
Môi trường bị ô nhiễm
|
Hiện trạng
|
Nguyên nhân
|
Hậu quả
|
Không khí
|
Bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng nề.
|
Khói bụi từ các nhà máy và phương tiện giao thông thải vào không khí.
|
Tạo nên những trận mưa axit, tăng hiệu ứng nhà kính khiến cho Trái Đất nóng lên, làm cho khí hậu toàn cầu biến đổi, băng ở hai cực tan chảy, mực nước đại dương dâng cao, khí thải còn làm thủng tầng ôdôn …
|
Nước
|
Các nguồn nước bị ô nhiễm gồm: nước sông, nước biển, nước ngầm.
|
- Ô nhiễm nước biển là do váng dầu, các chất độc hại bị đưa ra biển, …
- Ô nhiễm nước sông, hồ và nước ngầm là do hóa chất thải ra từ các nhà máy, lượng phân hóa học và thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng, cùng các chất thải nông nghiệp …
|
Làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước, thiếu nước sạch cho đời sống và sản xuất.
|
2. Biện pháp phòng chống ô nhiễm môi trường:
- Cần có nhiều biện pháp để bảo vệ không khí và nguồn nước như: giảm lượng khí thải, sử dụng năng lượng sạch, đề ra các quy định về bảo vệ môi trường …
BÀI TẬP RÈN LUYỆN:
Bài tập 1: Hãy nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa.
Bài tập 2: Theo thống kê của các nhà khoa học tại hội nghị về môi trường ở La Hay (Hà Lan) vào cuối năm 2000 thì các nước sau đây có lượng khí thải độc hại bình quân đầu người cao nhất thế giới:
- Hoa Kì: 20 tấn/năm/người.
- Pháp: 6 tấn/năm/người.
Hãy thể hiện các số liệu trên bằng biểu đồ hình cột.
Tính tổng lượng khí thải của từng nước nói trên trong năm 2000, cho biết số dân của các nước như sau:
- Hoa Kì: 281421000 người.
- Pháp: 59330000 người.
CHUẨN BỊ BÀI HỌC SAU:
Nhiệm vụ học sinh cần chuẩn bị cho bài học sau:
- Học bài 17: “Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa”.
- Xem bài 18: “Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hòa”.
- Ôn lại đặc điểm môi trường đới ôn hòa.
- Làm bài tập 2 trang 58 SGK.