KIẾN THỨC CẦN THIẾT:
Để học bài này, học sinh cần những kiến thức sau:
- Kĩ năng đọc lược đồ các môi trường tự nhiên của châu Phi.
- Kĩ năng phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
NỘI DUNG GHI CHÉP:
1. Trình bày và giải thích sự phân bố các môi trường tự nhiên:
- Châu Phi gồm có các môi trường: xích đạo ẩm, nhiệt đới ẩm, nhiệt đới, hoang mạc, địa trung hải.
- Nhiệt đới và hoang mạc là hai môi trường tự nhiên điển hình ở châu Phi và thế giới.
2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa:
|
A
|
B
|
C
|
D
|
Nhiệt độ
|
- Tháng 11 có nhiệt độ cao nhất khoảng 250C.
- Tháng 7 có nhiệt độ thấp nhất khoảng 180C.
- Biên độ nhiệt: 70C.
|
- Tháng 5 có nhiệt độ cao nhất khoảng 350C.
- Tháng 1 có nhiệt độ thấp nhất khoảng 200C.
- Biên độ nhiệt: 150C.
|
- Tháng 4 có nhiệt độ cao nhất khoảng 280C.
- Tháng 7 có nhiệt độ thấp nhất khoảng 200C.
- Biên độ nhiệt: 80C.
|
- Tháng 2 có nhiệt độ cao nhất khoảng 220C.
- Tháng 7 có nhiệt độ thấp nhất khoảng 100C.
- Biên độ nhiệt: 120C.
|
Lượng mưa
|
- Lượng mưa trung bình năm đạt 1244mm.
- Mùa mưa từ tháng 9-5.
|
- Lượng mưa trung bình năm đạt 897mm.
- Mùa mưa từ tháng 2-11.
|
- Lượng mưa trung bình năm rất lớn, đạt 2592 mm.
- Mưa quanh năm.
|
- Lượng mưa trung bình năm đạt 506mm.
- Mưa quanh năm.
|
Kiểu khí hậu
|
Nhiệt đới(Nam bán cầu).
|
Nhiệt đới (Bắc bán cầu).
|
Xích đạo ẩm.
|
Địa trung hải (Nam bán cầu)
|
Nằm ở vị trí số mấy trong hình 27.2
|
3
|
2
|
1
|
4
|
Nhiệm vụ học sinh cần chuẩn bị cho bài học sau:
- Hoàn thành bài thực hành.
- Xem bài 29: “Dân cư, xã hội châu Phi”.