KIẾN THỨC CẦN THIẾT:
Để học bài này, học sinh cần những kiến thức sau:
- Kĩ năng đọc lát cắt địa hình Bắc Mĩ.
- Kĩ năng đọc lược đồ tự nhiên Bắc Mĩ.
- Kĩ năng đọc lược đồ các kiểu khí hậu Bắc Mĩ.
NỘI DUNG GHI CHÉP:
1. Các khu vực địa hình:
Khu vực
|
Đặc điểm địa hình
|
Khoáng sản
|
Hệ thống núi Cooc-đi-e ở phía Tây
|
Hệ thống Cooc-đi-e cao và đồ sộ.
Cao trung bình 3000-4000m.
Gồm nhiều dãy chạy song song.
|
Đồng, vàng, quặng đa kim, uranium.
|
Miền đồng bằng ở giữa
|
Đồng bằng rộng lớn.
Hình lòng máng.
Có hệ thống Hồ Lớn.
Có hệ thống sông Mit-xu-ri – Mi-xi-xi-pi.
|
|
Miền núi già và sơn nguyên ở phía Đông
|
Gồm sơn nguyên trên bán đảo La-bra-đo và dãy núi A-pa-lat.
Núi già A-pa-lat.
|
Than và sắt
|
2. Sự phân hóa khí hậu:
- Khí hậu Bắc Mĩ phân hóa theo chiều:
+ Bắc – Nam.
+ Tây – Đông.
- Các kiểu khí hậu có ở Bắc Mĩ: hàn đới, ôn đới và nhiệt đới.
- Khí hậu ôn đới chiếm diện tích lớn nhất.
- Ngoài ra còn có sự phân hóa khí hậu theo độ cao.
-
BÀI TẬP RÈN LUYỆN:
Bài tập 1: Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình của Bắc Mĩ.
Bài tập 2: Trình bày sự phân hóa của khí hậu Bắc Mĩ.
Bài tập 3: Giải thích tại sao lại có sự khác biệt về khí hậu giữa phần phía tây và phần phía đông kinh tuyến 1000T của Hoa Kì?
CHUẨN BỊ BÀI HỌC SAU:
Nhiệm vụ học sinh cần chuẩn bị cho bài học sau:
- Học bài 36: “Thiên nhiên Bắc Mĩ”.
- Xem bài 37: “Dân cư Bắc Mĩ”.