KIẾN THỨC CẦN THIẾT:
- Kĩ năng đọc lược đồ khí hậu Trung và Nam Mĩ.
NỘI DUNG GHI CHÉP:
2. Sự phân hóa tự nhiên:
a. Khí hậu:
- Trung và Nam Mĩ có gần đủ các kiểu khí hậu trên Trái Đất.
b. Các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên:
Khu vực
|
Đặc điểm môi trường tự nhiên
|
Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti.
|
- Phía đông: phát triển rừng rậm nhiệt đới.
- Phía tây: rừng thưa và xavan.
|
Lục địa Nam Mĩ.
|
Đồng bằng.
|
- Đồng bằng A-ma-dôn: rừng xích đạo xanh quanh năm.
- Đồng bằng Ô-ri-nô-cô: rừng thưa và xavan.
- Đồng bằng Pam-pa: thảo nguyên.
- Miền đồng bằng duyên hải phía tây: hoang mạc.
|
Cao nguyên.
|
Cao nguyên Pa-ta-gô-ni: bán hoang mạc ôn đới.
|
Vùng núi.
|
- Bắc và Trung An-đet: rừng xích đạo xanh quanh năm rậm rạp.
- Nam An-đet: rừng cận nhiệt và ôn đới.
|
-
BÀI TẬP RÈN LUYỆN:
Bài tập 1: Trình bày các kiểu môi trường chính ở Trung và Nam Mĩ.
Bài tập 2: Quan sát hình 41.1 trang 126 và 42.1 trang 128 SGK, nêu tên các kiểu khí hậu ở Trung và Nam Mĩ. Sự phân bố các kiểu khí hậu này có mối quan hệ như thế nào với sự phân bố địa hình?
Bài tập 3: Quan sát hình 41.1 trang 126 và 42.1 trang 128, giải thích tại sao dải đất duyên hải phía tây An-đet lại có hoang mạc?
CHUẨN BỊ BÀI HỌC SAU:
- Học bài 42: “Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ (tiếp theo)”.
- Xem bài 43: “Dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ”.