KIẾN THỨC CẦN THIẾT:
- Kĩ năng đọc lược đồ nông nghiệp Trung và Nam Mĩ.
NỘI DUNG GHI CHÉP:
1. Nông nghiệp:
a. Các hình thức sở hữu trong nông nghiệp:
Hình thức sở hữu
|
Đặc điểm
|
Đại điền trang.
|
- Thuộc sở hữu của các đại điền chủ, chỉ chiếm dưới 5% số dân nhưng sở hữu trên 60% diện tích.
- Quy mô lớn, canh tác theo lối quảng canh, năng suất thấp.
|
Tiểu điền trang.
|
- Thuộc sở hữu của các hộ nông dân.
- Quy mô nhỏ, trồng lương thực để tự túc.
|
Sở hữu của tư bản nước ngoài.
|
- Thuộc sở hữu của các công ty tư bản Hoa Kì, Anh.
- Lập đồn điền để trồng trọt, chăn nuôi và xây dựng các cơ sở chế biến nông sản xuất khẩu.
|
- Biện pháp:
+ Ban hành luật cải cách ruộng đất.
+ Tổ chức khai hoang đất mới.
+ Mua lại ruộng đất của đại điền chủ hoặc công ty nước ngoài để chia cho dân.
- Kết quả:
+ Vấp phải sự chống đối của các đại điền chủ và các công ty nước ngoài.
+ Cu-ba tiến hành thành công cải cách ruộng đất.
b. Các ngành nông nghiệp:
- Ngành trồng trọt:
+ Mang tính chất độc canh.
+ Nhiều quốc gia phải nhập lương thực.
+ Phân bố cây trồng:
- Eo đất Trung Mĩ: mía, bông, cà phê, chuối.
- Quần đảo Ăng-ti: cà phê, ca cao, thuốc lá, mía.
- Nam Mĩ: bông, chuối, ca cao, mía, cây ăn quả cận nhiệt, cà phê.
- Ngành chăn nuôi và đánh cá:
+ Chăn nuôi phát triển mạnh ở Bra-xin, Ac-hen-ti-na, U-ru-goay, Pa-ga-goay.
+ Ngành đánh cá biển phát triển mạnh ở Pê-ru.
BÀI TẬP RÈN LUYỆN:
Bài tập 1: Dựa vào hình 44.4 trang 135 SGK, nêu tên và trình bày sự phân bố của các cây trồng chính ở Trung và Nam Mĩ.
Bài tập 2: Nêu sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ.
Bài tập 3: So sánh đặc điểm sản xuất nông nghiệp ở khu vực Trung và Nam Mĩ và khu vực Bắc Mĩ.
CHUẨN BỊ BÀI HỌC SAU:
- Học bài 44: “Kinh tế Trung và Nam Mĩ”.
- Xem bài 45: “Kinh tế Trung và Nam Mĩ (tiếp theo)” .