KIẾN THỨC CẦN THIẾT:
- Kĩ năng đọc lược đồ tự nhiên châu Nam Cực.
- Kĩ năng đọc biểu đồ nhiệt độ của hai địa điểm ở châu Nam Cực.
- Kĩ năng đọc lát cắt địa hình và lớp phủ băng ở lục địa Nam Cực.
NỘI DUNG GHI CHÉP:
1. Vị trí, giới hạn:
- Vị trí: từ vòng cực Nam đến cực Nam.
- Giới hạn: gồm lục địa Nam Cực và các đảo ven lục địa.
- Diện tích: 14,1 triệu km2.
2. Đặc điểm tự nhiên:
a. Khí hậu:
- Khí hậu rất giá lạnh – được coi là “cực lạnh” của thế giới.
- Là nơi có gió bão nhiều nhất thế giới, vận tốc gió thường trên 60km/giờ.
b. Địa hình:
- Toàn bộ lục địa bị băng phủ, tạo thành cao nguyên băng khổng lồ.
c. Sinh vật:
- Thực vật không thể tồn tại.
- Động vật khá phong phú với các loài có khả năng chống chịu với giá lạnh như: chim cánh cụt, hải cẩu, cá voi xanh.
d. Khoáng sản:
- Khoáng sản: giàu than đá, sắt,dầu mỏ.
3. Vài nét về lịch sử khám phá và nghiên cứu:
- Là châu lục được phát hiện và nghiên cứu muộn nhất.
- Là châu lục duy nhất trên thế giới chưa có cư dân sinh sống thường xuyên.
BÀI TẬP RÈN LUYỆN:
Bài tập 1: Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực.
Bài tập 2: Tại sao châu Nam Cực là một hoang mạc lạnh mà vùng ven bờ và trên các đảo vẫn có nhiều chim và động vật sinh sống?
Bài tập 3: Tại sao châu Nam Cực lạnh giá như vậy mà lại có nhiều mỏ than và các loại khoáng sản quý khác?
CHUẨN BỊ BÀI HỌC SAU:
Nhiệm vụ học sinh cần chuẩn bị cho bài học sau:
- Học bài 47: “Châu Nam Cực – châu lục lạnh nhất thế giới”.
- Xem bài 48: “Thiên nhiên châu Đại Dương”.