KIẾN THỨC CẦN THIẾT:
- Kĩ năng đọc lược đồ khí hậu châu Âu.
- Kĩ năng phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa và sơ đồ thảm thực vật ở một số vùng của châu Âu.
NỘI DUNG GHI CHÉP:
1. Nhận biết đặc điểm khí hậu của châu Âu:
- Cùng vĩ độ nhưng miền ven biển của bán đảo Xcan-đi-na-vi có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở Ai-xơ-len vì:
+ Ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương.
+ Nằm ở vị trí đón gió Tây ôn đới của dãy Xcan-đi-na-vi.
- Qua các đường đẳng nhiệt tháng giêng ta thấy: vào mùa đông, càng đi về phía đông châu Âu càng lạnh:
+ Ven Đại Tây Dương: ấm áp với nhiệt độ trung bình 100C.
+ Khu vực giáp núi U-ran: lạnh giá với nhiệt độ trung bình -200C.
- Các kiểu khí hậu: khí hậu ôn đới lục địa chiếm diện tích lớn nhất, sau đó đến khí hậu ôn đới hải dương, khí hậu địa trung hải, khí hậu hàn đới chiếm diện tích nhỏ.
2. Phân tích một số biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa:
|
|
Trạm A
|
Trạm B
|
Trạm C
|
Nhiệt độ
|
Tháng 1
|
-30C
|
70C
|
50C
|
Tháng 7
|
200C
|
200C
|
170C
|
Biên độ nhiệt
|
230C
|
130C
|
120C
|
Nhận xét
|
Mùa đông lạnh, mùa hè nóng.
|
Mùa đông ấm, mùa hè nóng.
|
Mùa đông ấm, mùa hè mát.
|
Lượng mưa
|
Các tháng mưa nhiều
|
5-8
|
9-1 (năm sau)
|
8-5 (năm sau)
|
Các tháng mưa ít
|
9-4 (năm sau)
|
2-8
|
6,7
|
Nhận xét
|
- Lượng mưa ít.
- Mưa nhiều vào mùa hè.
|
- Lượng mưa khá.
- Mưa nhiều vào mùa thu, đông.
|
- Lượng mưa lớn.
- Mưa quanh năm.
|
Kiểu khí hậu
|
Ôn đới lục địa
|
Địa trung hải
|
Ôn đới hải dương
|
Kiểu thảm thực vật tương ứng
|
D (cây lá kim)
|
F (cây bụi, cây lá cứng)
|
E (cây lá rộng)
|
BÀI TẬP RÈN LUYỆN:
Hoàn thành bài thực hành.
CHUẨN BỊ BÀI HỌC SAU:
Nhiệm vụ học sinh cần chuẩn bị cho bài học sau:
- Hoàn thành bài thực hành.
- Xem bài 54: “Dân cư, xã hội châu Âu” .