ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ I - MÔN ĐỊA 7
Năm học 2016 - 2017
1. Đặc điểm tự nhiên của môi trường đới ôn hòa:
- Từ chí tuyến đến vòng cực ở hai bán cầu.
- Khí hậu mang tính trung gian giữa đới nóng và đới lạnh.
- Thời tiết thay đổi thất thường.
- Thiên nhiên thay đổi theo thời gian và không gian.
a/ Theo thời gian: Có 4 mùa trong năm.
b/ Theo không gian: Tùy thuộc vào vĩ độ, dòng biển và gió Tây ôn đới.
+ Phân hóa Tây – Đông:
* Phía Tây: Môi trường ôn đới hải dương với rừng lá rộng.
* Phía Đông: Môi trường ôn đới lục địa với rừng lá kim.
+ Phân hóa Bắc – Nam:
* Phía Bắc: Môi trường ôn đới lục địa cận cực.
* Phía Nam: Môi trường địa trung hải với rừng cây bụi gai.
2. Chứng minh đới ôn hòa có đô thị hóa ở mức độ cao:
- Tỉ lệ đô thị cao (hơn 75%), là nơi tập trung nhiều đô thị nhất thế giới.
- Các đô thị phát triển theo quy hoạch.
- Nhiều đô thị mở rộng, kết nối nhau thành chuỗi đô thị, chùm đô thị.
- Bảo tồn được các kiến trúc cổ.
- Đô thị vươn cả theo chiều cao lẫn chiều sâu.
- Lối sống đô thị trở thành phổ biến trong phần lớn dân cư.
3. Hoạt động công nghiệp ở đới ôn hòa:
- Nền công nghiệp phát triển sớm nhất, cách đây khoảng 250 năm.
- Hiện nay, phần lớn các nước ở đới ôn hòa đã xây dựng được nền CN hiện đại, máy móc thiết bị tiên tiến.
- Cơ cấu đa dạng: công nghiệp chế biến là thế mạnh nổi bật, từ nhiều ngành CN truyền thống như luyện kim, hóa chất… đến hiện đại như điện tử, hàng không vũ trụ…
- Cung cấp 3/4 sản phẩm công nghiệp cho toàn thế giới.
- Các nước công nghiệp hàng đầu là Hoa Kì, Nhật Bản, Đức, Liên bang Nga, Anh, Pháp, Canada.
- Cảnh quan công nghiệp phổ biến ở khắp mọi nơi.
4. Đặc điểm môi trường hoang mạc:
- Chiếm diện tích khá lớn trên bề mặt Trái Đất, chủ yếu nằm dọc hai chí tuyến.
- Khí hậu vô cùng khô hạn, lượng mưa rất thấp.
- Chênh lệch nhiệt độ ngày và đêm rất lớn.
- Bề mặt bị sỏi đá hay cồn cát bao phủ.
- Thực vật cằn cỗi, động vật hiếm hoi (chủ yếu là bò sát, côn trùng).
5. Sự thích nghi của sinh vật với môi trường đới lạnh:
- Thực vật: Ở vùng đài nguyên, thực vật chỉ phát triển vào mùa hạ, cây còi cọc, thấp lùn xen lẫn rêu địa y.
- Động vật:
+ Có lớp mỡ, lông dày, bộ lông không thấm nước.
+ Một số loài ngủ đông hoặc di trú.
+ Sống thành bầy, đàn.
6. Thiên nhiên châu Phi:
- Vị trí địa lí - giới hạn:
+ Lãnh thổ kéo dài từ 37oB đến 35oN → Chủ yếu nằm giữa 2 chí tuyến và cân xứng qua xích đạo.
+ Có Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Hồng Hải, Địa Trung Hải bao quanh.
+ Châu lục có dạng khối, bờ biển ít bị cắt xẻ → ít vịnh biển, bán đảo, đảo.
- Địa hình: Đơn giản, toàn bộ là khối sơn nguyên khổng lồ.
- Khoáng sản: Phong phú (vàng, kim cương, uranium, dầu mỏ, khí đốt…).
- Khí hậu: Nóng khô bậc nhất thế giới.
- Môi trường tự nhiên: Nằm đối xứng qua xích đạo (môi trường xích đạo ẩm, nhiệt đới, hoang mạc, cận nhiệt.
+ Hoang mạc chiếm diện tích lớn ở châu Phi: Sahara, Namip, Kalahari…
BÀI TẬP:
1. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa đới nóng.
2. Tính mật độ dân số.