I/ Vị trí, giới hạn lãnh thổ:
a/ Phần đất liền:
- Diện tích 331. 212 km2
- Nằm từ 230 23’ B
80 34’B.
b/ Phần biển:
- Diện tích khoảng 1 tr km2
*Những đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí tự nhiên nước ta:
- Vị trí nội chí tuyến.
- Gần trung tâm khu vực ĐNÁ.
- Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển; giữa các nước ĐNÁ đất liền và ĐNÁ
hải đảo.
- Tiếp xúc giữa các luồng gió mùa và sinh vật.
II/ Ý nghĩa của vị trí địa lí:
a/ Về mặt tự nhiên:
Nước ta nằm trong miền nhiệt đới gió mùa, thiên nhiên phong phú, phân hoá đa dạng.
b/ Về mặt kinh tế- xã hội:
* Thuận lợi:
- Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển một nền kinh tế toàn diện.
- Nằm gần trung tâm ĐNÁ nên thuận lợi trong việc giao lưu và hợp tác phát triển kinh tế- xã hội
* Khó khăn:
Luôn phải phòng chống thiên tai và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ.
III/ Đặc điểm lãnh thổ:
- Hình dạng kéo dài ( 1650 km ) nhưng hẹp ngang ( 50 km ) - Bờ biển uốn cong hình chữ S dài 3260 km. Đường biên giới trên đất liền dài trên 4600 km
- Phần biển Đông thuộc chủ quyền Việt Nam mở rất rộng về phía đông và đông nam , có nhiều đảo và quần đảo
- Biển Đông có ý nghĩa chiến lược đối với nước ta cả về mặt an ninh quốc phòng và phát triển kinh tế.