NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2019 – 2020
MÔN: Giáo Dục Công Dân 9
I. LÝ THUYẾT:
1. Bài TỰ CHỦ.
1. Thế nào người biết tự chủ ?
- Người biết tự chủ là người làm chủ bản thân; làm chủ suy nghĩ, tình cảm và hành vi của mình trong mọi hoàn cảnh, tình huống.
- Biểu hiện: bình tĩnh tự tin và biết tự điều chỉnh hành vi của mình
2. Vì sao phải tự chủ?
- Giúp ta sống đúng đắn và cư xử có văn hóa, có đạo đức.
- Đứng vững trước những khó khăn và thử thách.
3. Rèn luyện:
- Tập suy nghĩ trước khi nói và hành động
- Sau mỗi việc làm cần xem lại thái độ, lời nói và hành động của mình là đúng hay sai và kịp thời rút kinh nghiệm.
2. Bài HỢP TÁC CÙNG PHÁT TRIỂN.
1. Thế nào là hợp tác?
- Hợp tác là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ nhau trong công việc vì lợi ích chung.
- Hợp tác phải dựa trên cơ sở:
+ Bình đẳng;
+ Hai bên cùng có lợi;
+ Không phương hại đến lợi ích người khác.
2. Ý nghĩa:
- Tạo sự hiểu biết lẫn nhau, tránh gây mâu thuẫn.
- Giải quyết những vấn đề bức xúc mang tính toàn cầu.
- Giúp đỡ, tạo điều kiện cho các nước cùng phát triển.
- Để đạt mục tiêu cho toàn nhân loại …
3. Nguyên tắc hợp tác của Đảng và Nhà nước:
- Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của mỗi nước;
- Không can thiệp vào nội bộ; không dùng vũ lực hoặc đe doạ dùng vũ lực;
- Bình đẳng và cùng có lợi;
- Giải quyết bất đồng và tranh chấp bằng thương lượng hoà bình;
- Phản đối âm mưu và hành động gây sức ép, áp đặt cường quyền.
4. Rèn luyện:
- Quan tâm, có thái độ hữu nghị, đoàn kết với người nước ngoài.
- Giữ gìn phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam trong giao tiếp.
- Tham gia hoạt động hợp tác trong học tập, lao động.
3. Bài KẾ THỪA VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA DÂN TỘC.
1. Thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là những giá trị tinh thần được:
- Hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc.
- Truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
2. Một số truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam
- Truyền thống yêu nước, đoàn kết, cần cù lao động, chống ngoại xâm;
- Truyền thống nhân nghĩa, hiếu học, tôn sư trọng đạo;
- Các truyền thống về văn hóa, nghệ thuật …
3. Ý nghĩa:
- Là vô cùng quý giá;
- Góp phần tích cực vào quá trình phát triển của dân tộc và mỗi cá nhân;
- Góp phần giữ gìn bản sắc dân tộc Việt Nam.
4. Trách nhiệm của công dân - học sinh:
- Cần tự hào, giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc;
- Lên án và ngăn chặn những hành vi làm tổn hại đến truyền thống dân tộc.
4. Bài NĂNG ĐỘNG, SÁNG TẠO
1. Thế nào là năng động sáng tạo?
- Năng động là tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm.
- Sáng tạo là say mê nghiên cứu, tìm tòi để tạo ra những giá trị mới.
- Người năng động, sáng tạo luôn say mê tìm tòi, phát hiện và linh hoạt xử lí những tình huống trong học tập, lao động, công tác… nhằm đạt hiệu quả cao.
2. Vì sao phải năng động sáng tạo?
- Là phẩm chất cần thiết của người lao động trong xã hội hiện đại.
- Giúp con người vượt qua những ràng buộc của hoàn cảnh, rút ngắn thời gian để đạt được mục đích nhanh chóng và tốt đẹp.
- Làm nên những kì tích vẻ vang, mang lại vinh dự cho bản thân, gia đình và đất nước.
3. Rèn luyện
- Rèn luyện tính trung thực, siêng năng, tinh thần trách nhiệm, tích cực chủ động trong học tập, lao động.
- Tìm ra phương pháp học tốt nhất cho bản thân và biết cách vận dụng.
II.BÀI TẬP TÌNH HUỐNG:
- Tham khảo các bài tập tình huống SGK - Sách Thực hành
- Các tình huống thực tiễn trong cuộc sống