PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 1
TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN
ĐÁP ÁN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 - Môn Hóa học 9 -Năm học: 2018 - 2019
Câu 1 ( 3 điểm):
2Fe + 3Cl2
2FeCl3
FeCl3 + 3NaOH " Fe(OH)3$ + 3NaCl
2Fe(OH)3
Fe2O3 + 3H2O
Fe2O3 + 3H2
2Fe + 3H2O
Fe + 2HCl " FeCl2 + H2↑
FeCl2 + 2AgNO3 " Fe(NO3)2 + 2Ag
Mỗi phương trình phản ứng viết đúng được (0,5 đ x 6 pt = 3 đ )
Nếu sai cân bằng hoặc thiếu điều kiện phản ứng....................................... trừ 0,25 đ.
Câu 2: (1.5 điểm)
- Nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng
4Al + 3O2
2Al2O3
- Dung dịch được tạo thành không màu và giấy quỳ tím bị mất màu
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Mỗi hiện tượng đúng được 0,25 đ
Mỗi phương trình phản ứng viết đúng được 0,5 đ
Câu 3 ( 2 điểm ):
- Dùng HCl: có sủi bọt khí là Na2CO3: 2HCl + Na2CO3
2NaCl + CO2↑ + H2O
- Dùng NaOH: kết tủa trằng là ZnSO4: ZnSO4 + 2NaOH
Na2SO4 + Zn(OH)2↓
kết tủa trắng xanh là FeCl2: FeCl2 + 3NaOH " Fe(OH)2$ + 2NaCl
- Còn lại không hiện tượng là NaCl
(Mỗi PTHH 0.5đ ; Nêu hiện tượng nhận biết 0.5đ)
Câu 4 (3.0 điểm)
- nH2 = V/22,4 = 3,36/22,4 = 0.15mol(0.25đ)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑ (0.5đ)
1 2 1 1 (mol)
0,15 0,3 0,15 0,15 (mol) (0.25đ)
mZn = n.M = 0,15.65 = 9,75g; (0.25đ)
%mZn = 9,75.100/12 = 81,25%; %mCu =100-81,25=18,75% (0.5đ)
- mctHCl=0,3.36,5 = 10,95g(0.25đ)
mdd HCl = 10,95.100/8 = 136,875g (0.25đ)
- mct ZnCl2 = 0,15.(65+71) = 20,4g(0,25đ)
mdd sau pứ = mZn + mddHCl - mH2
= 9,75 + 136,875 – (2.0,15) = 146,325g (0.25đ)
C%MgCl2 = 20,4.100/146,325 = 13,94% (0.25đ)
Câu 5: (0.5 điểm)
Đất chua là do trong đất có một hàm lượng axit nhất định, người ta bón vôi để cải tạo đất chua vì CaO khi bón vào đất nó sẽ phản ứng với axit có trong đất tạo thành muối và nước làm cho đất không còn chua nữa, đồng thời cung cấp nguyên tố Ca cho cây trồng. (0,25đ)
CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O (0,25đ)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 1 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG QUỐC TẾ Á CHÂU NĂM HỌC: 2018 - 2019
ĐÁP ÁN
Câu 1
2,5 điểm
|
- Zn+2HClZnCl2+H2
- Mg+ZnSO4Zn+MgSO4
- Cl2+2NaOHNaCl+NaClO+H2O
- 2H2O+2NaCl2NaOH+Cl2+H2
- Fe(NO3)3+ 3NaOHFe(OH)3+3 NaNO3
- Điền đúng chất mỗi pt: 0,25đ
- Cân bằng + điều kiện mỗi phương trình đúng: 0,25đ
|
0,5x5
|
Câu 2
1,5 điểm
|
 

|
NaOH
|
NaCl
|
NaNO3
|
Na2SO4
|
Quì tím
|
Xanh
|
Tím
|
Tím
|
Tím
|
Dd BaCl2
|
X
|
Không ht
|
Không ht
|
Kết tủa trắng
|
Dd AgNO3
|
X
|
Kết tủa trắng
|
Không ht
|
X
|
PTHH:
BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4
AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl
- Nhận biết theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tuyệt đối
|
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
|
Câu 3
2 điểm
|
- - Có chất rắn màu xám bám vào dây đồng
- Dung dịch chuyển sang màu xanh lam.
- Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
- - Dung dịch có màu vàng lục, có mùi hắc
- Quì tím chuyển sang đỏ, sau đó mất màu
 Cl2 + H2O HCl + HClO
|
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
|
Câu 4
3 điểm
|
nCaCO3 = 35: 100 = 0,35mol
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
1 2 1 1 1 mol
0,35 0,7 0,35 0,35 mol
mHCl = 0,7 . 36,5 = 25,55 g
mHCldd = 25,55.100/25 = 102,2 g
mCaCl2 = 0,35.(40 + 71) = 38,85g
mCO2 = 0,35.44 = 15,4g
mdd sau phản ứng = 35 + 102,2 – 15,4 = 121,8 g
C%CaCl2 = 38,85.100/121,8 = 31,9%
|
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
|
Câu 5
1 điểm
|
Cách làm học sinh 2 phù hợp hơn
Vì Na2SO3 cũng có thể làm giảm lượng axit tuy nhiên phản ứng tạo ra SO2 độc
PTHH:
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2
|
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
|
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO QUẬN 1
TRƯỜNG THCS HUỲNH KHƯƠNG NINH
ĐÁP ÁN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 - Môn Hóa học 9 -Năm học: 2018 - 2019
Câu 1 : ( 3 điểm ) :
a/ FeCl2 + 2NaOH à Fe(OH)2 + 2 NaCl
b/ AgNO3 + NaCl à AgCl + NaNO3
c/ CaCl2 + Na2CO3 à CaCO3 + 2NaCl
d/ 2 NaOH + SO3 à Na2SO4 + H2O
e/ 2HCl + Fe à FeCl2 + H2
f/ 2NaCl +2 H2O.. à 2NaOH + Cl2 + H2
- Viết đúng mỗi PTHH / 0,5đ , sai cân bằng trừ 0,25đ / PTHH
Câu 2: (1.5 điểm)
-Nêu đúng 2 hiện tượng 0,5đ
p.p hóa hồng vì dd có base
p.p mất màu vì base tác dụng hết với acid
- Giải thích đúng 0,5 đ
- Viết đúng PTHH 0,5đ
Ca(OH)2 + HCl à CaCl2 + 2H2O
Câu 3 : ( 1,5 điểm )
+ Nhận được H2SO4 và KNO3 mỗi cái ( 0,25 điểm ) không viết PT
+ Nhận Ba(OH)2 bằng H2SO4 ( 0,25 điểm )
+ Còn lại là KOH ( 0,25 điểm )
|
H2SO4
|
KNO3
|
Ba(OH)2
|
KOH
|
Quì tím
|
Đỏ
|
Tím
|
Xanh
|
Xanh
|
Dd H2SO4
|
|
|
Kết tủa
|
Không ht
|
+ Viết PTHH Ba(OH)2 + 2 H2SO4 à BaSO4 + H2O (0,5 điểm )
Câu 4 : (1 điểm) ) Giải thích đñuùng 0,5 ñ. Vieát Pt 0,5 ñ
Vì thuốc kháng acid có tính base, sẽ trung hòa với acid trong dịch dạ dày
NaOH + HCl à NaCl + H2O
II/ Bài Toán : ( 3 điểm )
+ Tính số mol khí H2 = 0,15 mol ( 0,25 điểm )
+ Viết pthh : Zn + 2HCl à FeCl2 + H2 (0,5 điểm )
+ Khối lượng của Zn = 9,75 g ( 0,5 điểm )
+ Khối lượng của Cu = 5,25 g ( 0,5 điểm )
+ % Zn =9,75.100:15 = 65% ( 0,5 điểm )
+ %Cu = 100 – 65 = 35% ( 0,25 điểm )
+ CM HCl = 3 mol/l ( 0,5 điểm )
Hết
Trường THCS Đức Trí Quận 1
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
CÂU
|
ĐÁP ÁN
|
ĐIỂM
|
Câu 1:
3,0 đ
|
2Fe + 3Cl2 à 2FeCl3 đk: to
FeCl3 + 3NaOH à Fe(OH)3 + 3NaCl
2Fe(OH)3 à Fe2O3 + 3H2O đk: to
Fe2O3 + 3H2 à 2Fe + 3H2O đk: to
Fe + 2HCl à FeCl2 + H2
FeCl2 + 2AgNO3 à Fe(NO3)2 + 2 AgCl
|
0,5/PT đúng
(không cân bằng, đk
-0,25)
|
Câu 2:
1,5 đ
|
1. Nhôm tan dần, đồng đỏ bám lên nhôm, màu xanh dung dịch nhạt dần
2Al + 3CuSO4 à Al2(SO4)3 + 3Cu
2.Quỳ tím hóa đỏ rồi mất màu ngày
Cl2 + H2O ↔ HCl + HClO
|
0,25/HT
0,5/PT
|
Câu 3:
1đ
|
a/ Vì nhôm tác dụng được với dd bazơ (nước vôi, vữa… có tính bazơ)
b/ Để khử chua đất trồng trọt ta phải bón vào đất những chất có tính bazơ để trung hòa lượng axit dư trong đất.
|
0,5/ câu đúng
|
Câu 4:
1,5đ
|
Quỳ tím: quỳ tím hóa đỏ là lọ H2SO4. Quỳ tím không đổi màu là lọ K2SO4, KCl, quỳ tím hóa xanh: KOH
- Cho dd BaCl2 vào: - Kết tủa trắng: K2SO4
Không hiện tượng: KCl
BaCl2 + K2SO4 à BaSO4 + 2KCl
|
0,5
0,5
0,5
|
Câu 5:
3 đ
|
Mg + 2HCl MgCl2 + H2
nMg=0,1mol
mHCl=7,3g
mddHCl= 73g
mddsau pu= 75,2g
mMgCl2=9,5g
C% MgCl2=12,6%
 MgCl2+ 2AgNO3 Mg(NO3)2 + 2 Ag
mdd AgNO3=595g
m AgNO3=119g
n AgNO3= 0,7mol
ss: 0,1/1<0,7/2 -> AgNO3dư (bải toán tính theo MgCl2)
mAgCl= 28,7g
|
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
|
ĐỀ THI HK1 MÔN HÓA HỌC LỚP 9 THPT LƯƠNG THẾ VINH
ĐÁP ÁN
Câu 1 (3đ): Mỗi phương trình viết đúng 0.5
- Na2O+SO2® Na2SO3
- 2HCl+Zn®ZnCl2+H2
- Cu+2H2SO4 đặc,nóng ® CuSO4+SO2+2H2O
- Mg(NO3)2+Ba(OH)2 ®Mg(OH)2+Ba(NO3)2
- 2HCl + CaCO3®CO2+CaCl2 +H2O
- Fe+S®FeS
Câu 2 (2đ):
2NaOH + CuSO4 ® Na2SO4 + Cu(OH)2 0.5
Cu(OH)2 ® CuO + H2O 0.5 (Thiếu điều kiện to trừ 0.25)
Cu(OH)2 + 2HCl ® CuCl2 + 2H2O 0.5
TN2: Chất rắn chuyển từ màu xanh làm sang đen 0.25
TN3: Chất rắn tan dần, dung dịch màu xanh lam 0.25
Câu 3 (1đ):
a. Zn + FeSO4 ® ZnSO4 + Fe 0.25
Dùng Zn dư để đảm bảo lượng FeSO4 bị loại bỏ hoàn toàn. Sau đó lọc sản phẩm thu được để loại bỏ toàn bộ kim loại sắt sẽ thu được dung dịch ZnSO4 sạch. 0.25
b. Để làm sạch bột sắt có lẫn một ít vụn nhôm, ta dùng dd NaOH 0.25
Cho dd NaOH vào hỗn hợp đến khi không còn khí thoát ra nữa chứng tỏ nhôm đã tan hết 0.25
Câu 4 (3đ):
nNa2CO3 = 0,1 mol 0.25
Na2CO3 + 2HCl ® 2NaCl + H2O + CO2 0.5
0,1 0,2 0,2 0,1 0.25
VCO2 = 2,24 lít 0.25
nNaOH = 0,2 mol 0.25
HCl + NaOH ® NaCl + H2O 0.5
0,2 0,2 0.25
SnHCl = 0,4 mol 0.25
CM HCl = 4 M 0.25
mNaCl = 11,7 g 0.25
Câu 5 (1đ):
Cách đơn giản để nhận biết nước mưa axit: Đo pH của nước mưa, pH nhỏ hơn 5,6 Þ mưa axit 0.5
Biện pháp đơn giản xử lý đất chua do lượng axit trong đất tăng cao: Bón vôi Ca(OH)2. 0.5
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẬN 1
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU
ĐỀ THI HKI
MÔN: HÓA HỌC – LỚP 9
Năm học: 2018 – 2019
Câu 1: (3đ)
Viết phương trình hóa học cho chuổi phản ứng sau:
Cu à CuCl2 à KCl à KNO3 à O2 à SO3 à BaSO4
Cu + Cl2 à(nhiệt độ) CuCl2
CuCl2 + 2KOH à Cu(OH)2 + 2KCl
KCl + AgNO3 à KNO3 + AgCl
2KNO3 à(nhiệt độ) 2KNO2 + O2
2SO2 + O2 à(nhiệt độ, V2O5) 2SO3
BaO + SO3 à BaSO4
Câu 2: (1đ)
Để mạ một kim loại thì người ta cho kim loại đó vào dung dịch muối của kim loại yếu hơn. Vậy em hãy chọn 2 kim loại khác nhau để mạ cây đinh sắt, viết phương trình hóa học minh họa cho sự chọn lựa đó.
Fe + CuSO4 à FeSO4 + Cu
Fe + 2AgNO3 à Fe(NO3)2 + 2Ag
Câu 3: (2đ)
Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch sau (lưu ý không dùng quì tím): dung dịch AgNO3, dung dịch ZnSO4, dung dịch NaCl. Viết phương trình hóa học xảy ra trong quá trình nhận biết.
|
AgNO3
|
ZnSO4
|
NaCl
|
Dd Ba(NO3)2
|
Không ht
|
Kết tủa
|
Không ht
|
Dd AgNO3
|
Không ht
|
|
Kết tủa
|
Ba(NO3)2 + ZnSO4 à BaSO4 + Zn(NO3)2
AgNO3 + NaCl à AgCl + NaNO3
Câu 4: (1đ)
Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a/ Cho miếng đồng vào dung dịch bạc nitrat.
HT: có bạc bám lên đồng, dd chuyển thành màu xanh
Cu + 2AgNO3 à Cu(NO3)2 + 2Ag
b/ Đốt cháy dây sắt trong bình khí clo.
HT: sắt cháy sáng tạo ra khói màu nâu đỏ
2Fe + 3Cl2 à 2FeCl3
Câu 5: (3đ)
Đốt cháy hoàn toàn 17,2 gam một hợp kim của đồng và bạc trong bình khí clo lấy dư. Sau khi phản ứng kết thúc, người ta đem đi hòa tan hỗn hợp rắn thu được sau phản ứng thì thu được dung dịch A và 14,35 gam rắn B.
a/ xác định % khối lượng của mỗi kim loại trong hợp kim ban đầu.
b/ cần lấy bao nhiêu gam dung dịch natri hidroxit 5% để làm kết tủa hoàn toàn dung dịch A?
nAgCl = m:M = 0,1 mol
2Ag + Cl2 à 2AgCl
0,1 0,05 0,1 mol
mAg = n.M = 10,8 g
mCu = 17,2 – 10,8 = 6,4 g
%Ag = 10,8.100:17,2 = 62,79%
%Cu = 100 – 62,79 = 37,21%
nCu = m:M = 0,1 mol
Cu + Cl2 à CuCl2
0,1 0,1 0,1 mol
CuCl2 + 2NaOH à Cu(OH)2 + 2NaCl
0,1 0,2 mol
mNaOH = n.M = 8g
mddNaOH = mct.100:C% = 160 g
PHÒNG GIÁO DỤC Q1
TRƯỜNG THCS MINH ĐỨC
|
ĐÁP ÁN ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ
NĂM HỌC 2018-2019
MÔN HÓA 9 – HK1
|
Câu 1: Viếtphươngtrìnhhóahọcvànêuhiệntượngxảyrakhicho (1,5đ )
Cho khícacbonđioxitCO2đitừtừvào dung dịchcanxihidroxitchođếndư, sauđócôcạndung dịchvànungnóngchấtrắnthuđược.
Ca(OH)2 + CO2 à CaCO3 + H2O
HT: nước vôi trong hóa đục
CaCO3 à(nhiệt độ) CaO + CO2
HT: có khí cacbonic bay ra
Câu 2: Hoànthànhcácphươngtrìnhhóahọcsau (2,5đ )
- Zn+ 2HCl→ZnCl2 +H2.
- CO2+ 2NaOH→Na2CO3 + H2O.
- 2Al(OH)3→Al2O3 +3H2O.
- 2Fe(OH)3+ 3H2SO4→Fe2(SO4)3+6H2O.
- Na2SO4+ Ba(NO3)2 →BaSO4 +2NaNO3.
Câu 3: Bằngphươngpháphóahọc,nêucáchnhậnbiếtcác dung dịchsauvàviết PTHH(1,5đ )
Na2SO4, NaCl, HCl, Ba(OH)2.( Chỉdùngquìtím )
|
Na2SO4
|
NaCl
|
HCl
|
Ba(OH)2
|
Quì tím
|
Tím
|
Tím
|
Đỏ
|
Xanh
|
Dd Ba(OH)2
|
Kết tủa
|
Không ht
|
X
|
X
|
Ba(OH)2 + Na2SO4 à BaSO4 + 2 NaOH
Câu 4: Bằngphươngpháphóahọc, hãynêucáchlàmsạchmuối(1đ )
FeCl2cólẫn CuCl2, làmsạchmuốisắt.
Cho Fe dư vào hỗn hợp ta sẽ thu được dd muối sắt tinh khiết
Fe + CuCl2 à FeCl2 + Cu
Câu 5: Cho 5,76gam hỗnhợp 2kimloạisắtvàđồngvào dung dịchaxitclohidriccónồngđộ10%. Phảnứngxảyrahoàntoàn, sauphảnứngthuđược1 kimloạikhông tanvà 1,792 lítkhíhidro(đktc ).
- Viếtphươngtrìnhhóahọc(0,5đ)
- Tínhthànhphầnphầntrămtheokhốilượngmỗikimloạitronghỗnhợp ban đầu(1đ)
- Tínhkhốilượng dung dịchaxitphảnứng(0,5đ )
- Tínhnồngđộphầntrăm dung dịchmuốithuđượcsauphảnứng(1đ )
nH2 = V:22,4 = 1,792:22,4 = 0,08 mol
Fe + 2HCl à FeCl2 + H2
0,08 0,16 0,08 0,08 mol
b/ mFe = n.M = 0,08.56 = 4,48 gam
%mFe = 4,48.100:5,76 = 77,78%
%mCu = 100-77,78 = 22,22%
c/ mHCl = n.M = 0,16.36,5 = 5,84 gam
mddHCl = mct.100:C% = 5,84.100:10 = 58,4 gam
d/ mFeCl2 = n.M = 0,08.127 = 10,16 gam
mddFeCl2 = mFe + mddHCl – mH2 = 4,48 + 58,4 – (0,08.2) = 62,72 gam
C%FeCl2 = mct.100:mdd = 10,16.100:62,72 = 16,2%
Biết Fe=56; Cu=64; H=1; Cl= 35,5
Câu 6(0,5đ) :Vôi sống (canxi oxit ) để lâu ngày và bảo quản không cẩn thận sẽ bị mất chất lượng.Em hãy giải thích tại sao và viết PTHH minh họa.
Trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa
ĐÁP ÁN ĐỀ ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 LỚP 9 – NĂM HỌC 2018-2019
Cho NTK (đvC): Al=27; Cu=64; Zn=65; H=1; O=16; S=32; Cl=35,5.
Câu 1 (2,5đ): Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ các điều kiện xảy ra phản ứng nếu có)
- Điều chế natri hidroxit từ muối natri clorua.
2NaCl + 2H2O à(đpvn) 2NaOH + H2 + Cl2
- Cho natri cacbonat tác dụng với dung dịch axit sunfuric.
Na2CO3 + H2SO4 à Na2SO4 + H2O + CO2
- Đốt cháy sắt trong bình khí clo.
2Fe + 3Cl2 à(nhiệt độ) 2FeCl3
- Cho bari clorua tác dụng với natri sunfat.
BaCl2 + Na2SO4 à BaSO4 + 2NaCl
- Cho natri hidroxit vào bình đựng dung dịch sắt(III) clorua.
3NaOH + FeCl3 à 3NaCl + Fe(OH)3
Câu 2 (2đ): Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi
- Cho đồng vào dung dịch axit sunfuric đặc, đun nóng.
Cu + 2H2SO4 đ,nóng à CuSO4 + SO2 + 2H2O
HT: có khí mùi hắc bay ra, dd chuyển thành màu xanh, Cu tan dần.
- Cho lá sắt vào dung dịch đồng(II) nitrat.
Fe + Cu(NO3)2 à Fe(NO3)2 + Cu
HT: có Cu bám lên Fe, dd màu xanh nhạt dần, Fe tan dần.
Câu 3 (1,5đ): Bằng 3 phương pháp hóa học khác nhau (sử dụng 3 loại hóa chất khác nhau) hãy tách kim loại đồng ra khỏi hỗn hợp kim loại gồm nhôm và đồng.
C1: dùng dd NaOH dư
C2: dùng dd HCl dư
2Al + 6HCl à 2AlCl3 + 3H2
C3: dùng dd CuCl2
2Al + 3CuCl2 à 2AlCl3 + 3Cu
Câu 4 (1đ): Giải thích vì sao muối NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc chữa bệnh đau dạ dày. Viết phương trình phản ứng giải thích.
Vì NaHCO3 sẽ tác dụng với dd HCl có trong dịch dạ dày
NaHCO3 + HCl à NaCl + H2O + CO2
Câu 5 (3đ): Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và Zn vào dung dịch HCl 20% (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí hidro (ở đktc).
- Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu.
nH2 = V:22,4 = 2,24:22,4 = 0,1 mol
Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2
0,1 0,2 0,1 0,1 mol
mZn = n.M = 0,1.65 = 6,5 gam
%mZn = 6,5.100:11,6 = 56,03%
%mAl2O3 = 100-56,03 = 43,97%
- Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
mAl2O3 = 11,6-6,5 =5,1 gam
nAl2O3 = m:M = 5,1:102 = 0,05 mol
Al2O3 + 6HCl à 2AlCl3 + 3H2O
0,05 0,3 0,1 mol
mctHCl = n.M = (0,3+0,2).36,5 = 18,25 gam
mddHCl = mct.100:C% = 18,25.100:20 = 91,25 gam
c) Cho 11,6 gam hỗn hợp X trên vào dung dịch CuSO4 dư. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi phản ứng kết thúc.
Zn + CuSO4 à ZnSO4 + Cu
0,1 0,1 0,1 0,1
m rắn = mCu + mAl2O3 = 0,1.64 + 5,1 = 11,5 gam
TRƯỜNG THCS TRẦN VĂN ƠN
TỔ HÓA
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2018-2019 ( ĐỀ NGHỊ)
Câu 1: Thực hiện chuỗi biến hóa sau (3đ)
Fe à FeCl2 à Fe
FeCl3 à Fe(OH)3 à Fe2(SO4)3 à Fe (OH)3
Fe + 2HCl à FeCl2 + H2
FeCl2 + Mg à Fe + MgCl2
2Fe + Cl2 à(nhiệt độ) 2FeCl3
FeCl3 + 3NaOH à Fe(OH)3 + 3NaCl
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 à Fe2(SO4)3 + 6H2O
Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 à 2FeCl3 + 3BaSO4
Câu 2: Nêu hiện tượng các phản ứng hóa học sau: (1đ)
- Nhỏ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd Na2SO4
BaCl2 + Na2SO4 à BaSO4 + 2NaCl
HT: xuất hiện kết tủa trắng
- Cho đinh sắt vào ống nghiệm có chứa dd Cu(NO3)2.
Fe + Cu(NO3)2 à Fe(NO3)2 + Cu
HT: có Cu bám lên Fe, dd màu xanh nhạt dần, Fe tan dần
Câu 3: Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: (2đ)
NaNO3, KCl, Ba(NO3)2, H2SO4
|
NaNO3
|
KCl
|
Ba(NO3)2
|
H2SO4
|
Quì tím
|
Tím
|
Tím
|
Tim
|
Đỏ
|
Dd H2SO4
|
Không ht
|
Không ht
|
Kết tủa
|
X
|
Dd AgNO3
|
Không ht
|
Kết tủa
|
X
|
X
|
Ba(NO3)2 + H2SO4 à BaSO4 + 2HNO3
KCl + AgNO3 à KNO3 + AgCl
Câu 4: (3đ) Cho 12,6g magie cacbonat MgCO3 vào dung dịch axit clohidric có nồng độ 1,5M, sau phản ứng thu được dd muối và khí A.
- Viết phương trình hóa học.
nMgCO3 = m:M = 12,6:84 = 0,15 mol
MgCO3 + 2HCl à MgCl2 + H2O + CO2
0,15 0,3 0,15 0,15 mol
- Tính thể tích dung dịch axit phản ứng và thể khí A ở đktc.
VddHCl = n:CM = 0,3:1,5 = 0,2 lit
VCO2 = n.22,4 = 0,15.22,4 = 3,36 lit
- Tính nồng độ mol dung dịch muối thu được, biết thể tích dung dịch thu được sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
VddMgCl2 = VddHCl = 0,2 lit
CMMgCl2 = n:Vdd = 0,15:0,2 = 0,75M
- Dẫn toàn bộ khí A vào dd nước vôi trong Ca(OH)2 lấy dư thì sau phản ứng tạo ra bao nhiêu gam kết tủa?
Ca(OH)2 + CO2 à CaCO3 + H2O
0,15 0,15 0,15
mCaCO3 = n.M = 0,15.100 = 15 gam
Câu 5: (1đ): Nước bắp cải tím là một loại chất chỉ thị màu axit - bazo. Sự đổi màu của nước bắp cải tím tương tự với quỳ tím. Hãy dự đoán sự đổi màu của nước bắp cải tím khi cho vào các hóa chất thường gặp trong gia đình như: giấm ăn, chanh, bột giặt, nước uống.
Giấm ăn và chanh làm nước bắp cải tím hóa đỏ
Bột giặt làm quì tím hóa xanh
Nước không ht
PHÒNG GIÁO DỤC VÀÀ ĐÀO TẠO QUẬN 1
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ VĂN LANG
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu
|
Nội dung đáp án
|
Điểm
|
1
|
Viết đúng 1 PTHH/0,5đ
Thiếu cân bằng: - 0,25đ/1PTHH
SO3 à H2SO4 à FeSO4 à Fe(OH)2 à FeO à Fe(NO3)2 à Fe
SO3 + H2O à H2SO4
H2SO4 + Fe à FeSO4 + H2
FeSO4 + 2NaOH à Fe(OH)2 + Na2SO4
Fe(OH)2 à(nhiệt độ) FeO + H2O
FeO + HNO3 à Fe(NO3)2 + H2O
Fe(NO3)2 + Mg à Fe + Mg(NO3)2
|
3.0 điểm
|
2
|
Dùng dung dịch axit HCl hoặc H2SO4 à sủi bọt khí H2 à Al
Dùng AgNO3 à kết tủa Ag à Cu
Viết đúng 2 PTHH nhận biết Al và Cu
2Al + 6HCl à 2AlCl3 + 3H2
Cu + 2AgNO3 à Cu(NO3)2 + 2Ag
|
0,25đ
0,25đ
1,0đ
|
3
|
Cl2 + H2O D HCl + HClO
Thiếu dấu mũi tên 2 chiều: - 0,25đ
Dung dịch nước Clo là dung dịch hỗn hợp giữa Cl2, HCl và HClO nên có màu vàng lục, mùi hắc của Clo;
Dung dịch axit lúc đầu làm giấy quỳ chuyển sang màu đỏ nhưng nhanh chóng bị mất màu ngay sau đó do tác dụng oxi hóa mạnh của Axit Hipoclorơ HClO.
|
0,5đ
0,5đ
0,5đ
|
4
|
- 1 PTHH/0,5đ
Na2SO3 + 2HCl à Na2SO3 + H2O + CO2
KOH + HCl à KCl + H2O
- V SO2 = 2,688 lit; m NaCl = 14,04g
- n KOH = 0,12mol
n HCl = 0,12 + 0,12.2 = 0,36 mol
m HCl = 13,14g
mdd HCl = 219g
Thể hiện dòng số mol trên 2 PTHH
|
1,0đ
0,75đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
|
5
|
- Khí hidro florua; dung dịch axit flohidric
- 4HF + SiO2 à SiF4 + 2H2O
|
0,5đ
0,5đ
|
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Q1
TRƯỜNG THCS VÕ TRƯỜNG TOẢN
Họ tên HS:..................................................
Lớp: ………… Số báo danh: …………
ĐỀ THI HỌC KÌ KHỐI 9
Năm học: 2018 - 2019
Môn: Hóa học - Ngày: …/... /2018
Thời gian: 45 phút
MẬT MÃ
STT
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu 1: mỗi phương trình viết đúng , cân bằng đúng 0.5đ
Sai cân bằng trừ 0.25đ/pt

Fe2O3 + 3H2SO4 à Fe2(SO4)3 + 3H2O
Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 à 2FeCl3 + 3BaSO4
FeCl3 + 3NaOH à Fe(OH)3 + 3NaCl
2Fe(OH)3 à(nhiệt độ) Fe2O3 + 3H2O
Fe2O3 + 3H2 à 2Fe + 3H2O
Fe + 2HCl à FeCl2 + H2
Câu 2 :
- Mô tả đúng hiện tượng 0.25đ – phương trình đúng 0.25đ
- Nhận biết
- Quì tím
+ Hóa đỏ : HCl , H2SO4 0.25đ
+ Không đổi màu quì tím : K2SO4 , KCl
- Thuốc thử dd BaCl2
+ Kết tủa trắng : H2SO4
+ Không hiện tượng : HCl
- Thuốc thử dd BaCl20.5đ
+ Kết tủa trắng : K2SO4
+ Không hiện tượng : KCl
- Mỗi phương trình có cân bằng : 0.5đ
Câu 3 :
- Mỗi phương trình hóa học có cân bằng : 0.5 đ – Cân bằng sai trừ 0.25đ
- Tính số mol SO2 = 0.187 . 10-6 mol 0.25đ
Trong 50.10-3 m3 có 0,187.10-6 mol SO2
=>1 m3 có x mol SO2
=> x = 3,75.10-6 mol/ m3 < 30.10-6 mol/m3
=> Không khí không bị ô nhiễm 0.5đ
Câu 4 :
- Viết phương trình hóa học 0.5đ
nNaOH = CM.Vdd = 0,15.2 = 0,3 mol
CuSO4 + 2NaOH à Cu(OH)2 + Na2SO4
0,15 0,3 0,15 0,15
- Tính số mol NaOH 0.25đ
- Tính số mol các chất trên phương trình 0.25đ
- Tính khối lượng CuSO4 , khối lượng MgCO3 0.5đ
mCuSO4 = n.M = 0,15.160 =24 gam
- Tính % khối lượng CuSO4 , MgCO3 0.5đ
%mCuSO4 = 24.100:25 = 96%
%mMgCO3 = 100-96 = 4%
- Tính khối lượng kết tủa 0.5đ
mCu(OH)2 = n.M = 0,15.98 = 14,7 gam
- Tính CM 0.5đ
VddNa2SO4 = VddNaOH = 0,15 lit
CMNa2SO4 = n:Vdd = 0,15:0,15 = 1M
- Cho 25 g hỗn hợp hai muối: MgCO3 và CuSO4tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch NaOH 2M
- a.Tính thành phần % khối lượng mỗi dung dịch trong hỗn hợp ban đầu .
- b.Tính khối lượng kết tủa sau phản ứng .
- c.Tính nồng độ mol/l của dung dịch sau phản ứng ? ( Thể tích dung dịch coi như không đổi)