HUỲNH KHƯƠNG NINH
Câu 1: C6H12O6 –men rượu –> 2C2H5OH + 2CO2
C2H5OH + O2 –men giấm -> CH3COOH + H2O
2CH3COOH + Zn -> (CH3COO)2Zn + H2
(CH3COO)2Zn + 2HCl -> 2CH3COOH + ZnCl2
CH3COOH + C2H5OH
(H2SO4 đ,t0) CH3COOC2H5 + H2O
Câu 2:
1/ Metyl Clorua (CH3Cl): CH3-Cl
Xiclo hexan (C6H12):
Kali axetat (CH3COOK): CH3-C=O
OK

Brom Benzen (C6H5Br): Br
2/ a) Rượu 250: trong 100ml hỗn hợp rượu có 25ml rượu.
b) Vrượu 25 = (Đrượu . Vhh )/100 = (25.200)/100=50 ml
Vrượu 20=Vrượu 25=50ml
Vhh rượu 20= (Vrượu . 100)/Đrượu=(50.100)/20=250 ml
Câu 3:
C3H8 + 5O2 –t0–> 3CO2 + 4H2O
2C4H10 + 9O2 –t0–> 8CO2 + 10H2O
2 biện pháp để an toàn khi sử dụng gas:
-Nơi đặt gas phải xa nguồn lửa, đồ điện, công tắc điện.
-Khi sử dụng xong, nhớ khóa van bình gas.
Câu 4:
|
Dd C2H5OH
|
Dd CH3COOH
|
Dd C6H12O6
|
Fe
|
Ko ht
|
Có khí
|
Ko ht
|
Đốt cháy
|
Cháy
|
x
|
Ko cháy đc
|
2CH3COOH + Fe -> (CH3COO)2Fe + H2
C2H5OH +3O2 –t0-> 2CO2 + 3H2O
Câu bài toán:
a) C2H5OH + O2 –men giấm–> CH3COOH + H2O
0,8 0,8 (mol)
2CH3COOH + K2CO3 -> 2CH3COOK + CO2 + H2O
0,8 0,4 0,4 (mol)
Dd A: dd axit axetic
Dd B: dd kali axetat
Khí C: khí cacbonic
b) nCO2=V/22,4=8,96/22,4=0,4 mol
Vdd K2CO3=n/CM=0,4/2=0,2 lit
c) mC2H5OH=n.M=0,8.46=36,8 g
CHU VĂN AN
Câu 1:
Metylclorua (CH3Cl): CH3-Cl

Tetrabrom etan (C2H2Br4) : Br-CH-CH-Br
Br Br
Axit Axetic (CH3COOH): CH3-C=O
OH
Rượu etylicl (C2H5OH): CH3-CH2-OH
Câu 2:
C6H12O6 –men rượu –> 2C2H5OH + 2CO2
C2H5OH + O2 –men giấm -> CH3COOH + H2O
2CH3COOH + CuO -> (CH3COO)2Cu + H2O
(CH3COO)2Cu + 2HCl -> 2CH3COOH + CuCl2
Câu 3:
|
C2H5OH
|
CH3COOH
|
C6H6
|
Quỳ tím
|
Ko ht
|
Hóa đỏ
|
Ko ht
|
Na
|
Có khí
|
x
|
Ko ht
|
2C2H5OH + 2Na -> 2C2H5ONa + H2
Câu 4:
Ht: Na tan, xuất hiện khí
Pt: 2H2O + 2Na -> 2NaOH + H2
2Na + 2C2H5OH -> 2C2H5ONa + H2
Câu 5:
Vrượu 45 = (Đrượu . Vhh )/100 = (45.900)/100=405 ml
Vrượu 25=Vrượu 45=405ml
Vhh rượu 25= (Vrượu . 100)/Đrượu=(405.100)/25=1620 ml
Câu 6:
a) C2H5OH + O2 –men giấm–> CH3COOH + H2O
0,08 0,08 (mol)
Zn + 2CH3COOH -> (CH3COOH)2Zn + H2
0,04 0,08 0,08 (mol)
b) nH2=V/22,4=1,792/22,4=0,08 mol
CM CH3COOH=n/V=0,08/0,5=0,16 ml
c) mC2H5OH=n.M=0,08.46=3,68 g
mZn=n.M=0,04.65=2,56 g
Câu 7:
Do trong quá trình chín, trái cây đã thoát ra một lượng nhỏ khí C2H4. Khí C2H4 sinh ra lại có tác dụng xúc tiến quá trình hô hấp của tế bào trái cây và làm cho quả mau chín.
ĐỒNG KHỞI
Câu 1:
CaC2 + 2H2O à Ca(OH)2 + C2H2
C2H2 + H2 à C2H4 (Pd/PbCO3, t0)
C2H4 + H2O à C2H5OH (acid, t0)
C2H5OH + O2 à CH3COOH + H2O (men giấm)
CH3COOH + C2H5OH à CH3COOC2H5 + H2O (H2SO4 đặc, t0)
CH3COOC2H5 + NaOH à CH3COONa + H2O
Câu 2:
- Trích mẫu thử
CO2
CH4
C2H2
Dung dịch Br2
Không hiện tượng
Không hiện tượng
Mất màu
Dung dịch Ca(OH)2
Kết tủa trắng
Không hiện tượng
-
- Phương trình:
- C2H2 + 2Br2 à C2H2Br4
- Ca(OH)2 + CO2 à CaCO3 + H2O
Câu 3:
Vrượu 90o = ( Vhh x độ rượu) / 100 = ( 90 x 40) / 100 = 36 (ml)
Vrượu 90o = Vrượu 30o = 36 (ml)
Vhh 30o = (Vrượu 30o x 100) / độ rượu = ( 36 x 100) / 30 = 120 (ml)
Vnước = Vhh 30o - Vhh 30o = 120 - 36 = 84(ml)
Câu 4:
Phương trình: C6H6 + Br2 à C6H5Br + HBr (Fe, t0)
Hiện tượng: sau một thời, ta thấy màu nâu đỏ của Brom nhạt dần, sau đó mất màu, có khí (HBr) sinh ra.
Câu 5:
Na2CO3 + 2CH3COOH à 2CH3COONa + CO2 + H2O
211/1060 211/530 211/530 211/1060 211/1060 (mol)
Ca(OH)2 + CO2 à CaCO3 + H2O
211/1060 211/1060 211/1060 211/1060 (mol)
- n Na2CO3 = m/M = 21,1 / 106 = 211/1060 (mol)
m CH3COOH = n x M = 211/530 x 60 = 23,89 (g)
mdung dịch CH3COOH = (m CH3COOH x 100) / C% = ( 23,89 x 100) / 5 = 477,8 (g)
- VCO2 = n x 22,4 = 211/1060 x 22,4 = 4,46 (l)
- mkết tủa = n x M = 211/1060 x 100 = 19,91 (g)
ĐỨC TRÍ
Câu 1:
C2H4 + H2O à C2H5OH (acid loãng, nhiệt độ)
C2H5OH + O2 à CH3COOH + H2O (men giấm)
2CH3COOH + 2 Na à 2 CH3COONa + H2
CH3COONa + HCl à CH3COOH + NaCl
2CH3COOH + Mg à (CH3COO)2Mg + H2
Câu 2:
- Phương trình: CaCO3+ 2CH3COOH à (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
Hiện tượng: mẫu đá vôi tan dần thành dung dịch không màu, có xuất hiện khí (CO2)
- Phương trình: C6H6 + Br2 à C6H5Br + HBr (bột Fe, nhiệt độ)
Hiện tượng: sau một thời, ta thấy màu nâu đỏ của dung dịch Brom nhạt dần, sau đó mất màu, có sủi bọt khí (HBr)
Câu 3:
|
CO2
|
CH4
|
C2H4
|
Dung dịch Br2
|
Không hiện tượng
|
Không hiện tượng
|
Mất màu
|
Dung dịch Ca(OH)2
|
Kết tủa trắng
|
Không hiện tượng
|
-
|
- Trích mẫu thử
- Phương trình:
- C2H4 + Br2 à C2H4Br2
- Ca(OH)2 + CO2 à CaCO3 + H2O
Câu 4:
- Vrượu 50o = ( Vhh x độ rượu) / 100 = ( 250 x 50) / 100 = 125 (ml)
Vrượu 50o = Vrượu 20o = 125 (ml)
Vhh 20o = (Vrượu 20o x 100) / độ rượu = ( 125 x 100) / 20 = 625 (ml)
Vnước = Vhh 20o - Vrượu 20o = 625 - 125 = 500 (ml)
- C3H8 + 5O2 à 3 CO2 + 4H2O (nhiệt độ)
2C4H10 + 13 O2 à 8CO2 + 10H2O (nhiệt độ)
Câu 5:
Na2CO3 + 2CH3COOH à 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,05 0,1 0,1 0,05 0.05 (mol)
- nCO2 = V/ 22,4 = 1,12 / 22,4 = 0,05 (mol)
m CH3COOH = n x M = 0,1 x 60 = 6 (g)
m C2H5OH = mhỗn hợp - m CH3COOH = 19,8 - 6 = 13,8 (g)
- 2CH3COOH + 2 Na à 2 CH3COONa + H2
0,1 0,05 (mol)
2C2H5OH + 2 Na à 2C2H5ONa + H2
0,3 0,15 (mol)
n C2H5OH = m / M = 13,8 / 46 = 0,3 (mol)
VH2 = n x 22,4 = (0,15 + 0,05) x 22,4 = 4,48 (l)
NGUYỄN DU
Câu 1:
CaC2 + H2O Ca(OH)2 + C2H2
C2H2 + H2 (to, Pd, PbCO3) C2H4
nCH2=CH2 (to, xt, p) -(CH2-CH2)-n
C2H4 + H2O (axit, to) C2H5OH
2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2
C2H5OH + O2 ( men giấm ) CH3COOH + H2O
CH3COOH + C2H5OH (to, H2SO4đ) CH3COOC2H5 + H2O
Câu 2:
|
CH3COOH
|
C6H12O6
|
H2O
|
C2H5OH
|
Dd Na2CO3
|
Xuất hiện khí
|
Ko ht
|
Ko ht
|
Ko ht
|
Đốt cháy
|
-
|
Ko cháy
|
Ko cháy
|
cháy
|
Dd Ag2O
|
-
|
Kết tủa bạc
|
Ko ht
|
-
|
2CH3COOH + Na2CO3 2CH3COONa + H2O + CO2
C2H5OH + 3O2 (to) 2CO2 + 3H2O
C6H12O6 + Ag2O (NH3) C6H12O7 + 2Ag
Câu 3:
Dibrometilen : C2H2Br2 : CHBr=CHBr





Brombenzen : C6H5Br : Br

Metylclorua : CH3Cl : CH3-Cl
Etylatnatri : C2H5ONa : CH3-CH2-ONa
Câu 4:
- ĐR = (VR.100) : Vhh => VR = (ĐR.Vhh) : 100
= (50.57,5) : 100 = 28,75 (ml)
Vhh = (VR.100) : ĐR = (28,75.100) : 90 = 31,94 (ml)
- C2H5OH + O2 (men giấm) CH3COOH + H2O
0,5 0,5 (mol)
mR= DR.VR = 0,8 . 28,75 = 23 (g)
nR= m : M = 23 : 46 = 0,5 (mol)
- ð mddCH3COOH = (mct.100) : C%
= (0,5.60.100) : 25 = 120 (g)
Câu 5:
khi dùng giấm ăn (CH3COOH) để lau chùi vết gỉ (OB) tức cho giấm ăn tác dụng với gỉ sét -> gỉ sét tan dần => đồ dùng kim loại hết gỉ
6CH3COOH + Fe2O3 2(CH3COO)3Fe + 3H2O
2CH3COOH + CuO (CH3COO)2Cu + H2O
TRẦN VĂN ƠN
Câu 1:
CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 + C2H2
C2H2 + H2 (to, Pd, PbCO3) C2H4
C2H4 + H2O (axit, to) C2H5OH
2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2
Câu 2:
|
CH4
|
C2H4
|
CO2
|
Cl2
|
Dd Br2
|
Ko ht
|
Mất màu dd Br2
|
Ko ht
|
Ko ht
|
Quỳ tím ẩm
|
Ko ht
|
-
|
Hóa đỏ
|
Hóa đỏ rồi mất màu
|
C2H4 + Br2 C2H4Br2
Cl2 + H2O HCl + HClO
Câu 3:
C2H6O :

H H

H-C-C-O-H : CH3-CH2-OH
H H
CH3COONa:
H


H-C-C=O (CH3-C=O )
H O-Na ONa
C2H4 : CH2=CH2
Câu 4:
ĐR = (VR.100). Vhh => VR = (ĐR.Vhh) : 100 = (12.600) : 100 = 72 (ml)
Vhh = 600 + 40 = 640 (ml)
VR = 72 + 40 =112 (ml)
- ĐR = (VR.100) : Vhh = (112.100) : 640 = 17,5 (%)
- ĐR = (VR.100) : Vhh = (72.100) : 640 = 11,25 (%)
Câu 5:
C2H5OH + O2 -> (men giấm) CH3COOH + H2O
0,45 0,45 (mol)
CH3COOH + KOH -> CH3COOK + H2O
0,45 0,45 0,45 (mol)
nKOH = CM.Vdd = 0,9.0,5 = 0,45 (mol)
mR = dR.VR -> VR= m:d = (0,45.62) : 0,8 = 34,875 (ml)
VA = nA : CM = 0,45 : 0,6 = 0,75 (l)
Vddls = VddCH3COOH + VddKOH = 750 + 500 = 1250 (ml) = 1,25 (l)
- ð CMCH3COOK = n : Vddls = 0,45 : 1,25 = 0,36 (M)
VĂN LANG
Câu 1:
a) C4H10



H H H H



1. H-C-C-C-C-H (CH3-CH2-CH2-CH3)
H H H H


H H H



2. H-C-C-C-H (CH3-CH-CH3)
H H CH3
H-C-H
H
b) C2H6O

H H

1. H-C-C-O-H (CH3-CH2-OH)
H H

H H

2. H-C-O-C-H (CH3-O-CH3)
H H
c) Axit acetic C2H4O2
H H


H-C-C=O (CH3-C=O )
H O-H OH
Câu 2:
- C3H8 + 5O2 à 3 CO2 + 4H2O (t0)
- CH2=CH2 + Br2 àCH2Br-CH2Br
- C6H6 + 3 H2 àC6H12 (Ni, t0)
- 2CH3-CH2-OH + 2Na à 2CH3-CH2-ONa + H2
- Na2CO3 + 2CH3COOH à 2CH3COONa + CO2 + H2O
- C6H12O6 + Ag2O àC6H12O7 + 2Ag (NH3)
Câu 4:
C2H5OH + O2 –men giấm–> CH3COOH + H2O
1,25 1,25 (mol)
mCH3COOH=(mgiấm .C%)/100=(1,5.5)/100=0,075kg=75g
nCH3COOH=m/M=75/60=1,25mol
mC2H5OH=n.M=1,25.46=57,5 g
VC2H5OH=m/d=57,5/0,8=71,875 ml
Na2CO3 + 2CH3COOH à 2CH3COONa + CO2 + H2O
1,25 1.25 (mol)
mCH3COONa = n x M = 1,25 x 82 = 102,5 (g)
Câu 5:
CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH -> (to) H2O + CH3COOCH2CH2CH(CH3)2