TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU
NHÓM HÓA HỌC
ÔN TẬP HK I – MÔN HÓA 9
Năm học 2016-2017
- LÝ THUYẾT:
Chương I: Các loại hợp chất vô cơ.
+ Tính chất hóa học của oxit, axit, bazơ, muối.
+ Một số oxit, axit, bazơ quan trọng, phương pháp sản xuất.
+ Mối quan hệ các hợp chất vô cơ.
Chương II: Kim loại.
+ Tính chất hóa học chung của kim loại.
+ Dãy hoạt động hóa học của kim loại, ý nghĩa.
+ Tính chất hóa học của nhôm, sắt.
+ Hợp kim sắt.
Chương III: Phi kim
+ Tính chất hóa học chung của Phi kim.
+ Tính chất hóa học của Clo.
- BÀI TẬP:
1. Hoàn thành các PTHH sau:
H2SO4 + ? ® ? + HNO3
KOH + ? ® ? + K2SO4
CuCl2 + ? ® NaCl + ?
Na2S + ? ® ? + H2S
FeCl3 + ? ® ? + NaCl
Zn + HCl ® ? + ?
SO2 + ? ® K2SO3 + ?
? + Fe(OH)2 ® FeSO4 +?
2. Viết các phương trình biểu diễn những biến hóa sau:
- Na ® NaOH ® NaCl ® NaOH ® Na2CO3 ® Na2SO4.
- Al2O3 ® AlCl3 ® Al ® Al2(SO4)3 ® Al(OH)3 ® Al2O3 ® Al
- Fe ® FeCl2 ® Fe(OH)2 ® FeO ® Fe ® FeS ® FeSO4 ® Fe.
- FeCl3 ® Fe(NO3)3 ® Fe(OH)3 ® Fe2(SO4)3 ® Fe ® Fe3O4.
3. Từ Cu và các hóa chất cần thiết, hãy viết phương trình điều chế Đồng (II) hidroxit.
4. Bạc dạng bột có lẫn tạp chất đồng, nhôm. Bằng phương pháp hóa học làm thế nào để thu được bạc tinh khiết. Các hóa chất coi như có đủ.
5. Dd ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dd ZnSO4? Giải thích và viết PTHH.: a) Fe b) Zn c) Cu d) Mg
6. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt:
Các dung dịch: HCl, HNO3, Ba(OH)2, BaCl2.
Các dung dịch: H2O, FeCl2, FeCl3, Ca(OH)2.
Các chất rắn dạng bột sau: Al, Cu, Fe.
Các chất rắn dạng bột sau: SiO2, P2O5, Na2O, NaCl, BaO.
7. Chỉ được dùng thêm một thuốc thử (tự chọn) hãy nhận biết các dung dịch sau:
a) H2SO4, NaOH, Na2SO4, BaCl2.
b) Na2CO3, Al(NO3)3, BaCl2, Na2SO4.
8. Nêu hiện tượng có giải thích ngắn gọn và viết PTPƯ (nếu có) cho các thí nghiệm sau:
- Nhúng đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào dd CuSO4.
- Sục khí CO2 vào dd nước vôi trong lấy dư.
- Nhỏ từ từ từng giọt dd Bari clorua vào dd Axit sunfuric.
- Nhỏ từ từ từng giọt dd Natri hidroxyt vào dd Sắt (III) clorua.
- Cho Fe vào H2SO4 đặc, nguội
- Cho một mẩu nhỏ Natri vào cốc nước. Sau đó nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào cốc.
9. Cho một lượng hỗn hợp gồm bạc và kẽm tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 thu được 5,6lít H2 (đktc). Sau phản ứng thấy còn 6,25g một chất rắn không tan. Tính % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
10.Cho 10g hỗn hợp gồm Cu và CuO tác dụng với dd H2SO4 loãng, lọc lấy chất rắn không tan, cho vào dd H2SO4 đặc nóng thì thu được 1,12 lít khí A (đktc).
a) Viết các PTHH xảy ra và cho biết tên khí A?
b) Tính thành phần % về khối lượng các chất trong hỗn hợp?
11. Cho 150 ml dd Na2CO3 2M tác dụng với dd H2SO4 1,5M tạo ra muối trung hòa. Tính:
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Thể tích dd H2SO4 tham gia phản ứng và thể tích khí sinh ra ở đktc?
c) CM chất có trong dd sau phản ứng?
12. Cho 510g dd AgNO3 10% vào 91,25g dd HCl.
a) Viết PTPƯ xảy ra.
b) Tính C% dd HCl tham gia phản ứng?
c) Tính khối lượng chất kết tủa thu được?
d) Tính C% của các chất có trong dd sau pư sau khi đã lọc bỏ kết tủa?
13. Cho 12,7g một muối sắt clorua (chưa rõ hóa trị của sắt) vào dung dịch NaOH có dư thì thu được một kết tủa, đem rửa nhẹ, sấy khô thì cân được 9g. Hãy xác định công thức của muối sắt clorua?
14. Cho 16 gam oxit của một kim loại A có hóa trị (III) vào dung dich acid clohidric, sau khi acid hòa tan hết oxit trên thì trong dung dịch sau phản ứng có 32,5 gam muối của kim loại đó. Hỏi A là kim loại nào?