- Bài 20 : TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
- I. BẰNG CÁCH NÀO CÓ THỂ BIẾT ĐƯỢC KHÍ A NẶNG HAY NHẸ HƠN KHÍ B?
- Công thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B:
- dA/B = MA : MB
- → MA = d . MA
- d > 1: khí A nặng hơn khí B
- d < 1: khí A nhẹ hơn khí B
- d = 1: khí A bằng khí B
- II. BẰNG CÁCH NÀO CÓ THỂ BIẾT KHÍ A NẶNG HAY NHẸ HƠN KHÔNG KHÍ?
- Công thức tính tỉ khối của khí A đối với không khí:
- dA/kk= MA: 29
- → MA = 29. d
Các con làm BT 2,3 Sgk và làm thêm BT sau :
Bài 1:
Hợp chất A có tỉ khối so với khi H2 là 17. Hãy cho biết 5,6 lít khí A (ở đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam?
Bài 2 : Hỗn hợp khí X gồm: 0,8mol O2, 1mol H2, 0,2mol CO2 và 2mol CH4
- Tính phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X?
- Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp X?
- Tính phân tử khối trung bình của hỗn hợp X?
- Tỉ khối hơi của X đối với H2?
Bài 3: Hỗn hợp A gồm H2 và O2 có tỉ khối hơi so với không khí là 0,3276.
- Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp?
- Tính tỉ lệ phần trăm số mol mỗi khí trong hỗn hợp?