Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I/. BẰNG CÁCH NÀO TÌM ĐƯỢC KHỐI LƯỢNG (THỂ TÍCH CHẤT KHÍ) CỦA CHẤT THAM GIA VÀ SẢN PHẨM ?
1. Các bước tiến hành:
Bước 1: Đổi ra số mol chất từ số liệu của đầu bài.
Bước 2: Lập PTHH (Lưu ý cân bằng phương trình và có ghi tỉ lệ mol)
Bước 3: Dựa vào số mol chất đã biết để tính ra số mol chất cần biết (theo PTHH).
Lưu ý: Các em có thể giải bài theo tỉ lệ ngay trên PTHH.
Bước 4: Đổi ra khối lượng chất hoặc thể tích chất cần tính.
II/. LUYỆN TẬP
VD: Đốt cháy 5,4 g bột nhôm trong khí oxi,người ta thu được nhôm oxit ( Al2O3).Hãy tính khối lượng nhôm oxit tạo thành.
Giải:
Bài toán giải theo PTHH có tỉ các chất theo mol nên để giải được bài ta cần chuyển 5,4 g Al à số mol ?
(MAl = 27g/mol). Số mol của 5,4g nhôm là: nAl =
=0,2 mol
Lập PTHH của phản ứng( nhớ ghi tỉ lệ):
4 Al + 3 O2 --t0--> 2 Al2O3
4mol : 3mol : 2 mol
Dựa vào PTHH xét tỉ lệ mol cặp chất Al và Al2O3:
Theo PT: Cứ 4mol Al tham gia phản ứng thì tạo ra 2mol Al2O3
Theođề: Vậy 0,2molAl tham gia phản ứng sẽ tạo ra 0,1molAl2O3
Chuyển 0,1 mol Al2O3 m
mAl2O3 = 0,1 .(27.2+16.3)= 10,2 g.
Luyện tập: Trong PTN người ta có thể điều chế khí oxi bằng PTPƯ sau:
KClO3 --t0--> KCl + O2
a) Tính khối lượng KClO3 cần thiết để điều chế được 9,6g oxi?
b) Tính khối lượng KCl được tạo thành bằng hai cách?
Tóm tắt:
m
= 9,6g ; m
=?g ; m
= ?g
Giải:
n = 0,3 (mol)
2KClO3 --t0--> 2KCl + 3O2
2mol : 2mol : 3mol
0,2mol 0,2mol 0,3mol
a) Khối lượng KClO3 là: (MKClO3) = 122,5g)
mKClO3= n . M= 0,2 . 122,5 = 24,5 (g)
b) Khối lượng KCl là: (MKCl
= 74,5g)
mKCl = n .M= 0,2 . 74,5 = 14,9 (g)
----------------------------------------------------------------------------------------
1/ Bài tập rèn luyện:
- Bài tập Sgk trang 75
- BT cho HS giỏi: Đốt cháy hoàn toàn 4,8 g một kim loại R có hóa trị II trong oxi dư, người ta thu được 8g oxit.
a) Viết PTPƯ xảy ra?
b) Tính khối lượng oxi đã pư?
c) Xác định tên và kí hiệu R?