- Công thức hoá học (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất.
- Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một nguyên tố (kèm theo số nguyên tử nếu có).
- Công thức hoá học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng.
- Cách viết công thức hoá học đơn chất và hợp chất.
- Công thức hoá học cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của chất
- Nhận xét công thức hoá học, rút ra nhận xét về cách viết công thức hoá học của đơn chất và hợp chất.
- Viết được công thức hoá học của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại.
- Nêu được ý nghĩa công thức hoá học của chất cụ thể
I. CTHH CỦA ĐƠN CHẤT:
-CT chung của đơn chất : An
-Trong đó:
+ A là KHHH của nguyên tố
+ n là chỉ số nguyên tử
-Ví dụ:
Cu, H2 , O2
II. CTHH CỦA HỢP CHẤT:
-CT chung của hợp chất: AxBy hay AxByCz …
-Trong đó:
+ A,B,C là KHHH của các nguyên tố
+ x,y,z lần lượt là chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử hợp chất .
-Ví dụ:
NaCl, H2O
III. Ý NGHĨA CỦA CTHH:
Mỗi CTHH
Chỉ 1 phân tử của chất, cho biết:
+ Tên nguyên tố tạo nên chất.
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất.
+ Phân tử khối của chất.
IV. BÀI TẬP:
Bài tập 1 :Dùng chữ số và công thức hóa học để biểu diễn những ý sau:
Năm phân tử oxi, ba nguyên tử đồng, sáu phân tử cacbonđioxit, hai phân tử muối ăn, một phân tử canxioxit
Bài tập 2 : Nêu ý nghĩa CTHH
a. Khí nito :N2
b. Axit sunfuric: H2SO4
Bài tập 3: Tính khối lượng bằng đvc của 5 phân tử nước
Tính khối lượng bằng gam của 5 phân tử nước
Đọc và chuẩn bị trước bài hóa trị