ĐÁP ÁN ĐỀ TRƯỜNG Á CHÂU
CÂU
|
ĐÁP ÁN
|
ĐIỂM
|
Câu 1:
3,0 đ
|
|
0,5/PT đúng
(không cân bằng, đk
-0,25)
|
Câu 2:
2,0đ
|
|
C2H4
|
CH4
|
CO2
|
ddCa(OH)2
|
Không ht
|
kht
|
Kết tủa trắng
|
Dd Br2
|
Mất màu Br2
|
kht
|
X
|


- Viết CTCT:
Axit axetic: 
Natri etylat: CH3 – CH2 – O – Na
|
1,0
0,25/PT
0,25/CT
|
Câu 3:
1,0đ
|
- Trong 100ml hỗn hợp rượu và nước chứa 45ml rượu nguyên chất.
|
0,5
0,25
0,25
|
Câu 4:
3,0đ
|



|
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
|
Câu 5:
1,0 đ
|
d.Metan

Biện pháp: thông gió, cấm các hành động gây ra tia lửa như bật diêm, hút thuốc…
|
0,25
0,25
0,5
|
ĐÁP ÁN ĐỀ CHU VĂN AN
Câu 1 (1đ) Mỗi công thức cấu tạo đúng 0,25đ x 4 = 1,0 đ
Công thức cấu tạo thu gọn vẫn chấm đúng
Metybromua: CH3 – Br
Đibrom etan : Br – CH2 – CH2 – Br
Axit Axetic: 
Rượu etylic: CH3 – CH2 - OH
Câu 2 (2đ) : Mỗi PT viết công thức chất và cân bằng đúng 0,5 điểm
C6H12O6 " 2C2H5OH + 2CO2
C2H5OH + O2 " CH3COOH + H2O
ZnO + 2CH3COOH (CH3COO)2Zn + H2O
(CH3COO)2Zn + 2HCl 2CH3COOH + ZnCl2
Có thể dùng PTHH khác nếu đúng.
1 pt sai cân bằng hoặc thiếu điều kiện phản ứng trừ 0,25 đ
Câu 3 (1,5đ) : 3 chất lỏng không màu : CH3COOH, C2H5OH, C6H6
- Dùng quỳ tím thử 3 chất lỏng : 0,25đ
+ Chất làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic. 0,25đ
+ 2 chất còn lại là C2H5OH, C6H6
- Dùng Na thử hai chất lỏng còn lại : 0,25đ
+ Chất lỏng làm Na tan, có bọt khí không màu bay lên : C2H5OH 0,25đ
2C2H5OH + 2Na " 2C2H5ONa + H2# 0,5đ
+ Chất còn lại là C6H6
Câu 4 (1đ)
HT: Sinh ra chất lỏng không màu, có mùi thơm và không tan trong nước. 0,5đ
PTHH: C2H5OH + CH3COOH
CH3COOC2H5 + H2O 0,5đ
Câu 5 (1điểm) Vrượu nguyên chất (45 )0 = V rhh x Đr / 100 = 120.60 / 100 = 72 ( ml). 0,5 đ
Vrượu hỗn hợp (30 )0 = V rnc x100 / Đr = 72 . 100 / 25 = 288 (ml). 0,5 đ
Sai kết quả -0,25đ / mỗi phép tính.
Câu 6 (3điểm)
a./ 2 CH3COOH + Mg (CH3COO)2Mg + H2
(0,5 điểm)
2 1 1 1 (mol)
0,6 0,3 0,3 0,3 (mol)
n Mg = m:M = 7,2 : 24 = 0,3 mol (0,5 điểm)
VH2 = n.22,4 = 0,3.22,4 = 6,72 (lít) (0,25 điểm)
b./ m(CH3COO)2Mg = n.M = 0,3*142 = 42,6 (g) (0,25 điểm)
c/ CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O (0,5 điểm)
1 1 1 1 (mol)
0,1 0,1 0,1 0,1 (mol)
nKOH = CM.Vdd = 0,05.2 = 0,1 mol (0,25 điểm)
n CH3COOH bđ = 0,6 + 0,1 = 0,7 mol (0,25 điểm)
CM CH3COOH = n/V = 0,7/0,5 = 1,4 M (0,5 điểm)
Phải điền số mol lên PTHH để tính toán, nếu không phần sau không chấm điểm.
Nếu không có lời giải thì các kí hiệu phải chính xác.
Câu 7 (0,5 điểm) C6H12O6 + Ag2O
C6H12O7 + 2Ag↓ (0,5 điểm)
ĐÁP ÁN ĐỀ ĐỒNG KHỞI
STT
|
ĐÁP ÁN
|
ĐIỂM THÀNH PHẦN
|
TỔNG ĐIỂM
|
GHI CHÚ
|
1
|
Câu 1 :
a/Hiện tượng : Màu đỏ nâu của brom mất dần, có xuất hiện bọt khí. (0.25đ)
C6H6 + Br2(lỏng) C6H5Br + HBr
b/Hiện tượng : Dung dịch brom bị mất màu.
C2H4 + Br2 C2H4Br2
|
0.5đ
0,5
0,5
0,5
(0.5
|
2điểm
|
|
2
|
Câu 2 :
Nhận biết axit axetic bằng quỳ tím chuyển đỏ
Nhận biết glucozơ bằng Ag2O trong NH3 có kết tủa Ag Đốt cháy với ngọn lửa xanh là rượu etylic
Đun nóng thấy đông tụ là lòng trắng trứng
|
0,5
0, 5
0, 5
0, 5
|
2 điểm
|
|
3
|
Câu 3 :
1) CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2
2) C2H2 + H2 C2H4
3) C2H4 + H2O C2H5OH
4) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
5) CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
|
0,5/ 1PTHH
|
2,5 điểm
|
|
4
|
Câu 4 :
Có 4 phương pháp: giặt bằng xà phòng, tẩy bằng cồn 960, tẩy bằng xăng, tẩy bằng dầu hỏa. (0.5đ)
Vì dầu mỡ tan được trong các chất: xà phòng, cồn 960, xăng và dầu hỏa. (0.5đ
|
0,5
0,5
|
3 điểm
|
|
5
|
Câu 5
a) Zn + 2 CH3COOH (CH3COO)2Zn + H2
b)mct = 18g
nCH3COOH = 0,3 mol
nZn = 0,15 mol
mZn = 9,75g
c) nH2 = 0,15 mol
VH2 = n . 22,4 = 0,15 . 22,4 = 3,36 l
d) mH2 = 0,15 . 2 = 0,3g
m(CH3COO)2Zn = 0,15 . 183 = 27,45g
khối lượng dung dịch (CH3COO)2Zn = 109,45g
C% = 25%
|
0, 5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
|
2,5 điểm
|
|
ĐÁP ÁN ĐỀ ĐỨC TRÍ
Câu 1: mỗi phương trình 0,5 đ (thiếu cân bằng trừ 0,25đ)
- 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2
- C6H6 + Br2 (Fe,to) C6H5Br + HBr
- C2H6O + 3O2 (to) 2CO2 + 3H2O
- C6H12O6 + Ag2O (NH3,to) C6H12O7 + 2Ag
Câu 2:
|
CO2
|
C2H2
|
CH4
|
|
Dung dịch Ca(OH)2
|
Kết tủa trắng
|
Không hiện tượng
|
Không hiện tượng
|
0,5đ
|
Dung dịch Br2
|
|
Mất màu
|
Không hiện tượng
|
0,5đ
|
CO2 + Ca(OH)2 à CaCO3 + H2O (0,25đ)
C2H2 + 2Br2 à C2H2Br4 (0,25đ)
Câu 3: PTHH 0,5đ hiện tượng 0,5đ
Mô tả hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hóa học của thí nghiệm sau:
- Dẫn luồng khí etilen C2H4 qua ống nghiệm chứa dung dịch brom.
HT: mất màu vàng da cam của dd brom
PT: C2H4 + Br2 à C2H4Br2
- Cho dung dịch axit axetic CH3COOH vào ống nghiệm đựng một ít Na2CO3.
HT: sủi bọt khí, natri cacbonat tan dần
PT: 2CH3COOH + Na2CO3 à 2CH3COONa + H2O + CO2
Câu 4: nguyên nhân 0,5đ nêu được 2 biện pháp 0,5đ
Trong những năm qua ngành khai thác than tại một số hầm mỏ đã xảy ra các vụ nổ khí làm thiệt hại lớn về tài sản và sinh mạng con người. Vậy theo em:
- Nguyên nhân các vụ nổ trên là gì?
Là do trong khí mỏ than có metan, không khí từ bên ngoài tràn vào hầm mỏ và lúc này trong hầm mỏ có hổn hợp nổ. Chỉ cần có nguồn nhiệt sẽ gây ra nổ.
CH4 + 2O2 à CO2 + 2H2O
- Hãy nêu các biện pháp nhằm nâng cao công tác an toàn, giảm thiểu tai nạn lao động tại các hầm mỏ.
Câu 5: nC2H5OH = 0,15 mol (0,5đ)
C2H5OH + O2 à CH3COOH + H2O (0,5đ)
mCH3COOH = 9 gam (0,5đ)
mdd CH3COOH = 450 gam (0,5đ)
2CH3COOH + Zn à (CH3COO)2Zn + H2 (0,5đ)
mZn = 4,875 gam (0,25đ)
VH2 = 1,68 lít (0,25đ)
ĐÁP ÁN ĐỀ VĂN LANG
Câu 1-2điểm:
- 1.1.Viết cấu tạo phân tử có thể có dạng khai triển và thu gọn của các chất sau:
- Axetylen: CH = CH
- C2H6O: CH3 – CH2 – OH , CH3 – O – CH3
- Axit axetic:
- 1.2.Tính độ rượu thu được khi trộn 1,5lit rượu 40O với 1,3lit rượu 60O.
Vr1 = (Đr.Vhh):100 = (1,5.40):100 = 0,6 lit
Vr2 = (Đr.Vhh):100 = (1,3.60):100 = 0,78 lit
Vr3 = Vr1 + Vr2 = 0,6 + 0,78 = 1,38 lit
Vhh3 = Vhh1 + Vhh2 = 1,5 + 1,3 = 2,8 lit
Đr3 = (Vr3.100):Vhh3 = (1,38.100):2.8 = 49,3 độ
Câu 2-3điểm: Hoàn thành các phản ứng sau (ghi rỏ điều kiện phản ứng – nếu có)
a) 2C2H2 + 5O2 à(to) 4CO2 + 2H2O
b) C2H4 + H2O à(axit,to) C2H5OH
c) C6H6 + Br2 à(Fe,to) C6H5Br + HBr
d) 2C2H5OH + 2Na à 2C2H5ONa + H2
e) CH3COOH + NaOH à CH3COONa + H2O
f) CH3COOH + C2H5OH à(H2SO4đ,to) CH3COOC2H5 + H2O
Câu 3-2điểm: Nêu phương pháp hóa học nhận biết ba chất lỏng không màu sau: rượu etylic, axit axetic, glucose.
|
C2H5OH
|
CH3COOH
|
ddC6H12O6
|
Quì tím
|
Không ht
|
Quì hóa đỏ
|
Không ht
|
Ag2O
|
Không ht
|
X
|
Kết tủa Ag
|
C6H12O6 + Ag2O
(NH3,to) C6H12O7 + 2Ag
Câu 4-2,5điểm: Hòa tan hết m gam CaCO3 vào 130 gam dung dịch axit axetic nồng độ 12% sinh ra dung dịch muối và khí A.
- Viết pt hóa học xảy ra.
- Tính m gam CaCO3 đã hòa tan và thể tích khí A ở điều kiện tiêu chuẩn.
- Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối tạo thành.
mct CH3COOH = (mdd.C%):100 = (130.12):100 =15,6 g
n CH3COOH = m:M = 15,6:60 = 0,26 mol
2CH3COOH + CaCO3 à (CH3COO)2Ca + H2O + CO2
2 1 1 1 1 mol
0,26 0,13 0,13 0,13 mol
m CaCO3 = n.M = 0,13.100 = 130 g
V CO2 (đktc) = n.22,4 = 0,13.22,4 = 2,912 lit
m (CH3COO)2Ca = n.M = 0,13.152 = 152,13 g
m ddsau = mCaCO3 + mdd CH3COOH – mCO2 = 130 + 130 – (0,13.44) = 254,28g
C% (CH3COO)2Ca = (mct.100):mdd = (152,13
Câu 5-0,5điểm: Chất béo là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật. Khi bị oxi hóa, chất béo cung cấp năng lượng cho cơ thể nhiều hơn chất đạm và chất bột. Khi để lâu trong không khí, chất béo có mùi ôi. Đó là do tác dụng của hơi nước, oxi và vi khuẩn lên men. Để hạn chế điều này, có những biện pháp nào để bảo quản chất béo? Viết pt điều chế chất béo từ axit béo là axit stearic C17H35COOH (chủ yếu có trong mỡ động vật) và glixerin.
Đáp án đề Lương Thế Vinh
Câu 1: Đúng 1 phương trình được 0,5đ ; thiếu điều kiện -0,25đ
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
C2H2 + H2 → C2H4 (đk: Pd, to)
C2H4 + H2O → C2H5OH (đk: axit)
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O (đk: men giấm)
CuO + 2CH3COOH → (CH3COO)2Cu + H2O
CH3COOH + C2H5OH D CH3COOC2H5 + H2O (đk: H2SO4đ, to)
Câu 2: 3 chất lỏng không màu : CH3COOH, C2H5OH, C6H6
- Dùng quỳ tím thử 3 chất lỏng :
+ Chất làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic.
+ 2 chất còn lại là C2H5OH, C6H6
- Dùng Na thử hai chất lỏng còn lại :
+ Chất lỏng làm Na tan, có bọt khí không màu bay lên : C2H5OH
2C2H5OH + 2Na " 2C2H5ONa + H2#
+ Chất còn lại là C6H6
Câu 3:
a/
n
à
b/ Polietilen được dùng bọc dây điện, làm màng mỏng che mưa, chai lọ, chế tạo thiết bị trong ngành sản xuất hóa học…
Câu 4:
- C2H4 + Br2→ C2H4Br2
- C2H2 + 2Br2→ C2H2Br4
Từ 2 phương trình trên, ta thấy:
+Phương trình (1): tỉ lệ 1:1
+ Phương trình (2): tỉ lệ 1:2
Mà ta có số mol khí bằng nhau => số mol của Br2 ở phương trình (2) gấp đôi số mol Br2 ở phương trình (1) => thể tích dung dịch Br2 ở phương trình (2) gấp đôi (1) = 100 x 2 = 200ml
Câu 5:
Vrượu nguyên chất (45 )0 = V hh x Đr / 100 = 900.45 / 100 = 405 ( ml). 0,5 đ
Vrượu hỗn hợp (30 )0 = V r x 100 / Đr = 405 . 100 / 25 = 1620 (ml). 0,5 đ
Sai kết quả -0,25đ / mỗi phép tính.
Câu 6:
Số mol H2: n = V:22,4 = 2,24: 22,4 = 0,1 mol
2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2
0,2 0,1 0,1 0,1
Khối lượng axit:
m= n x M = 0,2 x 60 = 12g
Khối lượng rượu:
mr = mhh – ma = 16,6 – 12 = 4,6g
Phần trăm khối lượng của axit và rượu trong hỗn hợp là: 72,3% và 27,7%
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
1 2 2
0,05 0,1 0,1
Số mol rượu:
nr = m : M = 4,6 : 46 = 0,1 mol
Khối lượng glucozo:
m = n x M = 0,05 x 180 = 9 (g)
Khối lượng dung dịch glucozo:
mdd = (mct x 100) : C% = (9 x 100) : 15 = 60(g)
Đáp án đề Minh Đức
Câu 1 (2,5đ):
C6H12O6 à(men rượu) 2C2H5OH + 2CO2
C2H5OH + O2 à(men giấm) CH3COOH + H2O
2CH3COOH + Zn à (CH3COO)2Zn + H2
2C2H5OH + 2Na à 2C2H5ONa + H2
CH3COOH + C2H5OH à(H2SO4đ,nhiệt độ) CH3COOC2H5 + H2O
Câu 2 (1,5đ):
|
C2H5OH
|
CH3COOH
|
C6H6
|
dd C6H12O6
|
Quì tím
|
Tím
|
Đỏ
|
Tím
|
Tím
|
Ag2O
|
Không ht
|
X
|
Không ht
|
Kết tủa bạc
|
Na
|
Sũi bọt khí
|
X
|
Không ht
|
X
|
C6H12O6 + Ag2O à(NH3) C6H12O7 + 2Ag
2C2H5OH + 2Na à 2C2H5ONa + H2
Câu 3 (1đ):
Vr = (Vhh.Đr):100 = (750.50):100 = 375 ml
Vhh(25o) = (Vr.100):Đr = (375.100): 25 =1500 ml = 1,5 lit
Câu 4 (1đ):
C2H2 + 2Br2 à C2H2Br4
HT: dung dịch brom mất màu vàng da cam
Câu 5 (3,5đ):
CH3COOH + NaOH à CH3COONa + H2O
0,15 0,15 0,15 0,15 mol
nNaOH = CM.Vdd = 0,5.0,3 = 0,15 mol
Vdd CH3COOH = n:CM = 0,15:0,4 =0,375 lit
Vdd sau = Vdd CH3COOH + Vdd NaOH = 0,375+0,3 = 0,675 lit
CM CH3COONa = n:Vdd = 0,15:0,675 = 0,2M
C2H5OH + O2 à(men giấm) CH3COOH + H2O
0,15 0,15 mol
mC2H5OH = n.M = 0,15.46 = 6,9 gam
Câu 6 (0,5đ):
2HCOOH + Ca(OH)2 à (HCOO)2Ca + 2H2O
Đáp án đề Nguyễn Du
Câu 1: (3đ)
Viết phương trình hóa học hoàn thành chuổi phản ứng sau:
Đất đèn à khí axetilen à khí etilen à rượu etylic à etyl axetat à Axit axetic à Đồng (II) axetat
CaC2 + 2H2O à Ca(OH)2 + C2H2
C2H2 + H2 à(Pd,nhiệt độ) C2H4
C2H4 + H2O à(A,nhiệt độ) C2H5OH
C2H5OH + CH3COOH à(H2SO4đ,nhiệt độ) CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOC2H5 + H2O à(nhiệt độ,A) CH3COOH + C2H5OH
2CH3COOH + CuO à (CH3COO)2Cu + H2O
Câu 2: (2đ)
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các khí không màu sau: khí metan, khí axetilen, khí sunfurơ. Viết phương trình phản ứng đã xảy ra trong quá trình nhận biết.
|
CH4
|
C2H2
|
SO2
|
Dd Ca(OH)2
|
Không ht
|
Không ht
|
Kết tủa
|
Dd Br2
|
Không ht
|
Dd Br2 mất màu
|
X
|
Ca(OH)2 + SO2 à CaSO3 + H2O
C2H2 + 2Br2 à C2H2Br4
Câu 3: (1đ)
Viết công thức cấu tạo của các chất hữu cơ sau: Natri axetat và Magie axetat.

Câu 4: (3đ)
2C2H5OH + 2Na à 2C2H5Ona + H2
2 2 2 1 mol
0,5 0,5 0,5 0,25 mol
2H2O + 2Na à 2NaOH + H2
2 2 2 1 mol
1,25 1,25 1,25 0,625 mol
Vr = (Đr.Vhh):100 = (51,25.56,1):100 = 28,75125 ml
mr = D.Vr = 0,8.28,75125 = 23 gam
nr = m:M = 23:46 = 0,5 mol
VH2O = Vhh-Vr = 51,25 – 28,75125 = 22,5 ml
mH2O = D.V = 22,5.1 = 22,5 gam
nH2O = m:M = 22,5:18 =1,25 mol
VH2 = n.22,4 = (0,25+0.625).22,4 = 19,6 lit (đktc)
C6H12O6 à(men rượu) 2C2H5OH + 2CO2
1 2 2 mol
0,25 0,5 mol
mC6H12O6 = n.M = 0,25.180 = 45 gam
Câu 5: (1đ)
CH4 + 2O2 à CO2 + 2H2O
1 2 1 2 mol
0,049 0,049 mol
Ca(OH)2 + CO2 à CaCO3 + H2O
0,049 0,049 mol
nCaCO3 = m:M = 4,9:100 = 0,049 mol
VCH4 = n.22,4 = 0,049.22,4 = 1,0976 lit (đktc)
V khí thiên nhiên = 1,0976:96% = 1,14 lit
ĐÁP ÁN ĐỀ TRẦN ĐẠI NGHĨA
Câu 1 (2 điểm):
a/ CH4 + Cl2 à(as) CH3Cl + HCl
b/ 2C6H6 + 15O2 à(nhiệt độ) 12CO2 + 6H2O
c/ CaC2 + 2H2O à Ca(OH)2 + C2H2
d/ C2H2 + 2Br2 à C2H2Br4
e/ CH3COOH + NaOH à CH3COONa + H2O
f/ 2C2H5OH + 2Na à 2C2H5ONa + H2
2H2O + 2Na à 2NaOH + H2
g/ C2H2 + H2 à(Ni,nhiệt độ) C2H6
Câu 2 (1,5 điểm):
a/ C2H5OH + CH3COOH à(H2SO4đ,nhiệt độ) CH3COOC2H5 + H2O
HT: sản phẩm tạo thành là chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước, đó là etyl axetat
b/ H2SO4 đặc dùng để hút nước làm cho phản ứng diển ra theo chiều thuận, tạo nhiều este hơn
Câu 3 (1,5 điểm):
a/ 2CH3COOH + CaCO3 à (CH3COO)2Ca + H2O + CO2
b/ CH3COONa + H2SO4 à CH3COOH + NaHSO4
Câu 4 (2 điểm):
3 chất lỏng không màu : CH3COOH, C2H5OH, C6H6
- Dùng quỳ tím thử 3 chất lỏng :
+ Chất làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic.
+ 2 chất còn lại là C2H5OH, C6H6
- Dùng Na thử hai chất lỏng còn lại :
+ Chất lỏng làm Na tan, có bọt khí không màu bay lên : C2H5OH
2C2H5OH + 2Na " 2C2H5ONa + H2#
+ Chất còn lại là C6H6
Câu 5: (3 điểm)
CH3COOH + NaOH à CH3COONa + H2O
0,2 0,2 0,2 mol
2CH3COOH + 2Na à 2CH3COONa + H2
2 2 2 1 mol
0,2 0,1 mol
2C2H5OH + 2Na à 2C2H5ONa + H2
2 2 2 1 mol
0,1 0,05 mol
nNaOH = CM.Vdd = 1.0,2 = 0,2 mol
nH2 = V:22,4 = 3,36:22,4 = 0,15 mol
nH2 (C2H5OH) = 0,15-0,1 = 0,05 mol
mCH3COOH = n.M = 0,2.60 = 12 gam
mC2H5OH = n.M = 0,1.46 = 4,6 gam
%CH3COOH = (12.100):(12+4,6) = 72,3%
%C2H5OH = 100-72,3 = 27,7%
ĐÁP ÁN ĐỀ TRẦN VĂN ƠN
Bài 1: (3 điểm)
C2H2 + H2 à(Pd,nhiệt độ) C2H4
C2H4 + H2O à(A,nhiệt độ) C2H5OH
C2H5OH + O2 à(men giấm) CH3COOH + H2O
CH3COOH + C2H5OH à(H2SO4đ,nhiệt độ) CH3COOC2H5 + H2O
C2H4 + 3O2 à(nhiệt độ) 2CO2 + 2H2O
2C2H5OH + 2K à 2C2H5OK + H2
Bài 2: (2 điểm)
|
C2H5OH
|
CH3COOH
|
C6H6
|
dd C6H12O6
|
Quì tím
|
Tím
|
Đỏ
|
Tím
|
Tím
|
Ag2O
|
Không ht
|
X
|
Không ht
|
Kết tủa bạc
|
Na
|
Sũi bọt khí
|
X
|
Không ht
|
X
|
C6H12O6 + Ag2O à(NH3) C6H12O7 + 2Ag
2C2H5OH + 2Na à 2C2H5ONa + H2
Bài 3: (1điểm) Viết CTCT các hợp chất sau: C2H6O; CH3COOH; C2H2.
C2H6O : CH3 – CH2 – OH , CH3 – O – CH3
CH3COOH: 
C2H2: CH = CH
Bài 4: (1điểm) Pha thêm nước vào x (ml) rượu 400 thì thu được 1280 ml rượu 150. Tính thể tích nước cần thêm vào?
Bài 5: (3 điểm) Cho 250ml dung dịch axit CH3COOH 1,6M tác dụng hoàn toàn với dung dịch Na2CO3 2M, sau phản ứng thu được dung dịch muối A và khí B.
- Tính thể tích dung dịch Na2CO3 tham gia phản ứng?
- Tính nồng độ mol dung dịch muối A?
- Tính thể tích rượu etylic 460 cần lên men để có được lượng axit dùng cho phản ứng trên? (Biết D rượu = 0,8g/ml).
ĐÁP ÁN ĐỀ VÕ TRƯỜNG TOẢN
Câu 1 :(2 điểm)
a/ Trong 100 ml hỗn hợp rượu và nước có 15 ml rượu.
b/ Vhh1.Đr1 = Vhh2.Đr2
200.25 = Vhh2.12
à Vhh2 = 416,67 ml
Câu 2 :(3 điểm)
a. C2H4 + H2O
(A,nhiệt độ) C2H5OH
b. 2CH3COOH + Fe
(CH3COO)2Fe + H2
c. 2CH3COOH + MgO
(CH3COO)2Mg + H2O
d. 2C2H5OH + 2Na
2C2H5ONa + H2
e. C6H6 + Br2
(Fe,nhiệt độ) C6H5Br + HBr
g. CH3COOH + C2H5OH
(H2SO4đ,nhiệt độ) CH3COOC2H5 + H2O
Câu 3 :(1 điểm)
- Dùng quỳ tím thử 3 chất lỏng :
+ Chất làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic.
+ 2 chất còn lại là C2H5OH, C6H6
- Dùng Na thử hai chất lỏng còn lại :
+ Chất lỏng làm Na tan, có bọt khí không màu bay lên : C2H5OH
2C2H5OH + 2Na " 2C2H5ONa + H2#
+ Chất còn lại là C6H6
Câu 4 :(3 điểm)
2CH3COOH + Zn à (CH3COO)2Zn + H2
2 1 1 1 mol
0,4 0,08 mol
0,16 0,08 0,08 0,08 mol
0,24 0
nZn = m:M = 5,2:65 = 0,08 mol
mCH3COOH = (mdd.C%):100 = (120.20):100 = 24 g
nCH3COOH = m:M = 24:60 = 0,4 mol
So sánh dư: Zn (0,08) < CH3COOH (0,4:2) à CH3COOH dư
mCH3COOH = n.M = 0,24.60 = 14,4 gam
VH2 (đktc) = n.22,4 = 0,08.22,4 = 1,792 lit
Câu 5 : (1điểm) Đường lưu thông trong máu là loại đường nào ?
Đường Glucose