TRƯỜNG
THCS NGUYỄN DU Q1
TỔ NGỮ VĂN
NHÓM VĂN 6
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN KHỐI 6
HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2018 – 2019
I.
VĂN BẢN
1. Thơ :
·
Đêm nay Bác không ngủ
của Minh Huệ
Ø Học thuộc lòng .
Ø Nội dung, nghệ thuật được sử dụng trong bài thơ.
Ø Thể thơ
·
Lượm của Tố Hữu
Ø Học thuộc lòng.
Ø Nội dung, nghệ thuật được sử dụng trong bài thơ.
Ø Thể thơ
· Tự đọc có hướng dẫn: Mưa của Trần Đăng Khoa.
Ø Học thuộc lòng.
Ø Nội dung, nghệ thuật được sử dụng trong bài thơ.
Ø Thể thơ
2.
Truyện và Kí
Văn bản
|
Tác giả
|
Thể loại
|
Bài học đường đời đầu tiên
(Trích Dế Mèn phiêu lưu kí)
|
Tô Hoài
|
Truyện:
Thường
phải có cốt truyện, nhân vật, lời
kể, có hư cấu, phần lớn dựa vào sự tưởng tượng, sáng tạo của tác giả
trên cơ sở quan sát, tìm hiểu
đời sống
|
Sông nước Cà Mau
(Trích Đất rừng phương Nam)
|
Đoàn Giỏi
|
Bức tranh của em gái tôi
|
Tạ Duy Anh
|
Vượt thác
(Trích Quê nội)
|
Võ Quảng
|
Buổi học
cuối cùng
|
An-phông-xơ
Đô-đê
|
Cô Tô (
Trích )
|
Nguyễn Tuân
|
Kí:
Chú
trọng ghi chép, tái hiện
các hình ảnh, sự việc của đời sống và con người theo sự cảm nhận, đánh giá của tác giả
|
Cây tre Việt Nam
|
Thép Mới
|
Lòng yêu nước
(Trích bài báo Thử Lửa)
|
I-li-a Ê-ren-bua
|
Lao xao
(Trích Tuổi thơ im lặng)
|
Duy Khán
|
II.
TIẾNG VIỆT :
-
Không hỏi lí thuyết chỉ chú trọng thực
hành.
- Yêu cầu: Vận dụng kiến thức để xác định các biện pháp tu từ, nêu tác
dụng của các biện pháp tu từ đó, vận dụng vào đoạn văn phần viết câu sử dụng
biện pháp tu từ.
*Có 4 biện pháp tư từ đã học: so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ.
1.So sánh
: Có 2 kiểu so sánh:
·
So sánh ngang bằng : VD : Anh đội viên mơ màng.
Như nằm trong giấc mộng
·
So sánh không ngang bằng : VD : Bóng Bác cao lồng lộng.
Ấm hơn ngọn lửa hồng
2. Nhân hóa : Có 3 kiểu nhân hóa thường gặp :
·
Dùng những từ vốn gọi người để gọi
vật.
VD :Chị ong
đang hút mật ở hoa.
·
Dùng những từ vốn chỉ hoạt động,
tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
VD : Gậy tre chống lại sắt thép quân thù.
·
Trò chuyện xưng hô với vật như đối
với người.
VD : Trâu ơi,
ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta
3.Ẩn dụ: Có 4
kiểu ẩn dụ thường gặp
·
Ần dụ phẩm chất
VD: Người Cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh
nằm
·
Ần dụ cách thức
VD: Về thăm nhà Bác làng sen
Có hàng râm bụt thắp
lên lửa hồng
·
Ẩn dụ hình thức
VD: Về thăm nhà Bác làng sen
Có hàng râm bụt
thắp lên lửa hồng
·
Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
VD: Cha lại dắt con đi trên cát
mịn
Ánh nắng chảy
đầy vai.
4.Hoán dụ: Có 4 kiểu hoán dụ thường gặp
·
Lấy một bộ phận để gọi cái toàn thể
VD: Bàn
tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm
·
Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa
đựng.
VD:
Vì sao? Trái Đất nặng ân tình
Nhắc mãi tên Người: Hồ Chí Minh.
·
Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự
vật.
VD:
Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
·
Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu
tượng.
VD: Một
cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm
lại nên hòn núi cao
5.
Các thành
phần chính của câu :
Trả
lời câu hỏi
|
Vị ngữ
|
Chủ ngữ
|
•
Làm gì ?
•
Làm sao
?
•
Như thế
nào ?
•
Là gì ?
|
•
Ai ?
•
Con gì ?
•
Cái gì ?
|
Cấu
tạo
|
•
Động từ
hoặc Cụm động từ
•
Tính từ
hoặc Cụm tính từ
•
Danh từ
hoặc Cụm danh từ
|
•
Đại từ
•
Danh từ
hoặc Cụm danh từ
•
Động từ
hoặc Cụm động từ
•
Tính từ
hoặc Cụm tính từ
|
Số
lượng
|
Một
hoặc nhiều
|
VD : Chợ Năm Căn / nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
CN VN
Tre, nứa,
mai, vầu / giúp người trăm nghìn công việc khác
nhau.
CN VN
6.Câu trần thuật đơn : VD: Em /
đang học môn Ngữ văn.
CN VN
7.Câu trần
thuật đơn có từ “là”: Có 4 kiểu câu
·
Câu định nghĩa:
VD: Truyền thuyết /là loại truyện dân gian kể về
các nhân vật và sự kiện….
CN VN
·
Câu giới thiệu:
VD: Bà đỡ Trần/ là người huyện Đông Triều
VN VN
·
Câu miêu tả:
VD:Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô/ là một ngày
trong trẻo, sáng sủa.
CN VN
·
Câu đánh giá: Dế Mèn
trêu chị Cốc /là dại.
CN VN
8. Câu
trần thuật đơn không có từ “là”. Có 2 kiểu câu
·
Câu miêu tả: Phú ông/mừng lắm.
CN VN
·
Câu tồn tại: Đằng
cuối bãi, tiến lại /hai cậu bé con.
VN CN
III.
VIẾT ĐOẠN VĂN
•
Số câu: 5 đến 8 câu
•
Đề tài: gia đình, trường lớp, học
tập, rèn ý thức, phẩm chất của người học sinh.
•
Yêu cầu: kết hợp với các nội dung
Tiếng Việt
•
Gạch chân, chú thích rõ ràng.
*Gợi ý cách làm đoạn văn:
- Giới thiệu vấn đề.
- Giải thích làm rõ vấn đề ( thể hiện qua việc làm hành động
cụ thể).
- Nêu lợi ích, tác hại.
-
Liên hệ bản thân.
IV. TẬP LÀM VĂN
Chú ý phương
pháp làm bài cho văn MIÊU TẢ CẢNH TƯỞNG TƯỢNG
* Lưu
ý: Nắm được một số
yêu cầu chung về thể loại
o
Khái
niệm văn miêu tả, phương pháp làm bài văn miêu tả cảnh.
o
Miêu
tả cần làm rõ đặc điểm của cảnh vật bằng cách chọn lọc chi tiết tiêu biểu, nổi
bật.
o
Kết
hợp: quan sát, so sánh, tưởng tượng và nhận xét.
o
Vận
dụng các biện pháp nghệ thuật như so sánh, nhân hóa.
o
Bộc
lộ được cảm xúc của người viết về cảnh miêu tả ở tương lai.
o
Chú
ý bố cục, kĩ năng tạo dựng đoạn văn trong phần thân bài.
*
DÀN BÀI MINH HỌA GỢI Ý:
v LƯU Ý: DÀN BÀI
NÀY CHỈ MANG TÍNH GỢI Ý, THAM KHẢO.
HỌC SINH LÀM BÀI PHẢI VIẾT THÀNH BÀI HOÀN CHỈNH CÓ
SÁNG TẠO VÀ DẤU ẤN CÁ NHÂN
|
NGÔI NHÀ
|
NGÔI TRƯỜNG
|
I.
MỞ BÀI
|
-
Giới thiệu cảnh vật chung.
-
Giới thiệu cảnh vật sẽ tả
|
-
Ngôi nhà là nơi chúng ta luôn quay về và được yêu
thương chăm sóc.
-
Em luôn ước mơ ngôi nhà của em luôn hiện đại và có
nhiều thiết bị thông minh.
|
-
Trường học là nơi chúng ta được gặp gỡ bạn bè, thầy
cô và tiếp nhận tri thức.
-
Ngôi trường em ở hai mươi năm sau sẽ hiện đại và
tiến bộ vượt bậc về mọi mặt.
|
II.
THÂN BÀI
|
1.
Tả lại hình ảnh cũ
|
-
Ngôi nhà có kiểu dáng cũ kĩ.
-
Màu sắc đơn điệu.
-
Cánh cửa bằng sắt nặng nề.
-
Nền nhà lát gạch bông bóng loáng và khá trơn trợt.
-
Bộ bàn ghế bằng gỗ/nệm rất cứng/nóng.
-
Tivi phẳng hình chữ nhật treo trên tường. Sử dụng
bằng romote để điều khiển
-
Công việc nhà phải tự tay làm rất nặng nhọc.
-
Quét nhà, lau nhà bằng chổi, và dẻ dung tay, dung
sức vất vã.
-
Mẹ nâu ăn phải bị thương do văn dầu.
-
Không có không gian rộng rãi nhiều cây xanh để
sinh hoạt.
|
-
Ngôi trường hình bát giác.
-
Cổng trường bắng sắt cũ kĩ, nặng nề.
-
Trường khoác chiếc áo xanh ngọc.
-
Cả trường lát gạch bông sạch, sang và khá trơn.
-
Sân trường nhỏ hẹp, thiếu sân chơi.
-
Căn tin mua đồ ăn phải chờ đợi, chen chút.
-
Cầu thang làm bằng đá hoa cương đốm đen.
-
Lớp học nhỏ, đông học sinh.
-
Thiết bị chỉ đơn sơ là bảng đen đơn điệu, phấn trắng
buồn tẻ và màn chiếu cô độc.
-
Bàn ghế bằng gỗ nặng nề chiếm gần hết diện tích.
-
Thiếu cây xanh che bóng mát.
-
Vất vã, khó khăn ở việc tìm kiếm tư liệu tham khảo
ở thư viện.
|
2.
Tả cảnh vật trong tương lai.
|
-
Ngôi nhà có một không gian mở hoàn toàn.
-
Mái nhà được lợp bằng kính cường lực để hưởng trực
tiếp ánh nắng mặt trời.
-
Cửa nhà to luôn rộng mở được mở bằng hệ thống nhận
diện gương mặt được đặt phía trước.
-
Cây xanh to cao bao phủ bóng mát của cả ngôi nhà.
-
Màu sắc nhà sẽ thay đổi theo không khí chung của
gia đình.
-
Khi vào nhà âm nhạc sẽ được phát lên.
-
Sàn nhà được làm bằng gỗ nâu, hơi bóng nhám đi rất
mềm chân vì có hệ thống –mát-xa tự động.
-
Hệ thống dọn rác nhỏ gọn, thông minh hoạt động
24/24
-
Ngôi nhà bếp thì được phụ giúp bởi robot.
-
Chiếc giường ngủ rộng rãi, có hệ thống xoa bóp, ru
ngủ.
-
…..
|
-
Ngôi trường rộng lớn, thoáng đãng.
-
Cây xanh cao to, tán cây rộng bao phũ.
-
Cổng trường có hệ thống đóng mở tự động.
-
Robot chào mừng luôn tươi cười đứng hai bên chào
đón.
-
Sân trường rộng rãi.
-
Thư viện thông minh, tra cứu tài liệu chỉ cần sử dụng
giọng nói.
-
Cặp sách nặng nề thay thế bằng những chiếc máy
tính bảng có thể chứa hoàn toàn dữ liệu.
-
Lớp học được phủ tràn ngập màu xanh tươi mát.
-
Lớp học chỉ có gần mười lăm học sinh.
-
Giáo viên không cần viết bảng đen, phấn trắng mà
có thể tương tác hoàn toàn trên máy với học sinh.
-
Tiết học không chú trọng lí thuyết mà tập trung
nhiều qua thực hành và nghiên cứu.
….
|
III.
KẾT BÀI
|
-
Suy nghĩ cảm xúc
|
-
Hạnh phúc, vui sướng
-
Ước mong sẽ thành hiện thực.
|
-
Vui vẻ, hi vọng
-
Ước mong sẽ thành hiện thực
|
TẢ THÀNH PHỐ
EM ĐANG SINH SỐNG TRONG TƯƠNG LAI
|
IV.
MỞ BÀI
|
-
Giới thiệu cảnh vật chung.
-
Giới thiệu cảnh vật sẽ tả
|
-
Hồ Chí Minh là một đô thị phát triển tập trung
đông đúc dân cư. Đó là thành phố em sinh sống.
-
Em luôn mong rằng trong tương lai Hồ Chí Minh sẽ
là một thành phố thông minh và vô cùng hiện đại.
|
V.
THÂN BÀI
|
3.
Tả lại hình ảnh cũ
|
-
Thành phố rộng lớn, nhiều cư dân vùng miền sinh sống.
-
Nhà cửa san sát nhau.
-
Lòng đường nhỏ hẹp, phủ nhựa màu xám buồn bã và vạch
kẻ đường trắng đơn điệu.
-
Xe cộ đông đúc, khói bụi, kẹt xe.
-
Buôn bán vỉa hè lấn chiếm lòng lề đường.
-
Ô nhiễm tiếng ồn trầm trọng.
-
Ô nhiễm không khí.
-
Cây xanh ít, thưa thớt, chỉ có nhiều ở công viên.
-
Rác thải nhiều, ít thùng rác lưu động.
-
Mùa mưa thì ngập lụt, mùa khô thì nóng bức.
|
4.
Tả cảnh vật trong tương lai.
|
-
Bầu không khí trong lành ,mát mẻ vì có hệ thống lọc
không khí khổng lồ.
-
Cây xanh bao phủ khắp thành phố.
-
Những chiếc xe điện nhỏ gọn chạy bằng điện
-
Lòng đường rộng rãi, màu sắc bắt mắt có chức năng
sạt cho các thiết bị.
-
Nhà cửa thông minh, diện tích nhỏ gọn có các thiết
bị hiện đại.
-
Thùng rác mini nhỏ gọn với hệ thống xử lý rác tại
chỗ cho tất cả người dân được lắp đặt khắp mọi nơi.
-
Siêu thị, khu vui chơi, ăn uống, bệnh viện nằm dưới
lòng đất.
-
Hệ thống thoát nước khổng lồ có thể lọc sạch nguồn
nước bẩn.
-
Quả địa cầu tròn trĩnh chứa hơi nước sẵn sàng làm
mát.
-
Không còn tai nạn giao thông, tệ nạn xã hội, lấn
chiếm lòng lề đường.
-
Thành phố được lắp nhạc giao hưởng nhẹ nhàng.
….
|
VI.
KẾT BÀI
|
-
Suy nghĩ cảm xúc
|
-
Hạnh phúc, vui sướng, thích thú
-
Ước mong sẽ thành hiện thực.
|
CHÚC CÁC EM HỌC SINH LỚP 6 THI HỌC
KÌ II LÀM BÀI THẬT TỐT!