HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HỌC KỲ 1 : 2019 – 2020 - MÔN SINH HỌC 9
A. Kiến thức cơ bản:
1. Lai 1 cặp tính trạng
1. Thí nghiệm
Ptc: Hoa đỏ x hoa trắng
F1 : 100% hoa đỏ
F2 : 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
2. Định luật : khi hai cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì F1 sẽ đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ còn F2 phân li tính trang theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
2. Lai phân tích
- Lai phân tích: là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn
- Giúp xác định cá thể mang tính trội là thể đồng hợp hay dị hợp; kiểm tra độ thuần chủng của giống.
3. Nguyên phân

4. Giảm phân
5. Ý nghĩa
- Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và lớn lên của cơ thể, duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.
- Giảm phân: tạo thành các giao tử đơn bội (n) khác nhau về nguồn gốc.
- Thụ tinh: khôi phục bộ NST lưỡng bội (2n) của loài do sự kết hợp giữa giao tử đực(n) và giao tử cái (n). khác nhau về nguồn gốc; tạo ra các hợp tử mang những tổ hợp NST khác nhau làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
---> Sự phối hợp 3 quá trình NP-GP-TT là cơ chế duy trì sự ổn định bộ NST đặc trưng cho loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ
6. Nhiễm sắc thể
NST giới tính
|
NST thường
|
- Trong tế bào lưỡng bội, có 1 cặp NST giới tính
- Là cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng (XY,OX)
- Mang gen qui định giới tính và tính trạng không liên quan giới tính.
|
- Trong tế bào lưỡng bội, có nhiều cặp NST thường .
- Đều là cặp tương đồng
- Mang gen qui định tính trạng thông thường của cơ thể.
|
7. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính.
- Gồm : các yếu tố bên trong : hooc-mon sinh dục và yếu tố bên ngoài : nhiệt độ, ánh sáng, …
- Ứng dụng di truyền giới tính vào thực tiễn sản xuất nhằm chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực cái cho phù hợp với mục đích sản xuất. Ví dụ: tạo ra nhiều tằm đực để lấy tơ nhiều hơn, tạo ra nhiều bê cái để nuôi lấy sữa.
8. Di truyền liên kết
- Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng luôn di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen cùng nằm trên 1 NST và cùng phân li trong quá trình phân bào
- Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng; nhờ đó, trong chọn giống người ta chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn di truyền cùng nhau
9. Mối quan hệ giữa GEN và TÍNH TRẠNG.
Sơ đồ :


GEN ----> mARN ----> PRÔTÊIN ----> TÍNH TRẠNG
Trình tự nuclêôtit trên GEN qui định trình tự nuclêôtit trên mARN, thông qua đó qui định trình tự chuỗi axit amin cấu thành phân tử protein và biểu hiện thành tính trạng của cơ thể à GEN qui định TÍNH TRẠNG.
10. Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình.
11. Đột biến số lượng NST
- Thể dị bội: Là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có 1 hay 1vài cặp NST bị thay đổi về số lượng
- Các dạng:thể một nhiễm 2n – 1; thể ba nhiễm2n + 1; thể bốn nhiễm 2n + 2 ; thể khuyết nhiễm 2n – 2
- Thể đa bội : là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n ( > 2n )
- Các dạng: đa bội chẵn ( 4n, 6n, …) ; đa bội lẻ ( 3n, 5n , …)
12. Thường biến
- Là những biến đổi ở kiểu hình phát sinhtrong đời cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường
- Tính trạng số lượng : cân, đo, đếm được; phụ thuộc nhiều vào yếu tố môi trường như: chiều cao, cân nặng, năng suất, …
- Tính trạng chất lượng: không thể cân, đo, đếm được; phụ thuộc vào kiểu gen như: màu mắt, vị ngọt của quả, …
B. Bài tập ( vài dạng bài tập để hs tham khảo)
Bài 1 : Cho lai giữa cây bắp hạt vàng thuần chủng với cây bắp hạt trắng, F1 thu được 100% bắp hạt vàng.
- Xác định tính trội và tính lặn
- Cho cây bắp hạt vàng F1 lai với 1 cây bắp hạt vàng chưa biết kiểu gen thì kết quả lai ở đời con sẽ như thế nào?
- Làm thế nào để xác định bắp hạt vàng thuần chủng.
Bài 2. Cho 2 giống cá kiếm mắt đen và mắt đỏ lai với nhau được F1 thu được toàn cá kiếm mắt đen.
- Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn ?
- Tiếp tục cho cá F1 giao phối với nhau. Viết sơ đồ lai từ P đến F2 ?
Bài 3. Mạch thứ 1 của gen có trình tự nuclêôtit như sau:
… GXG TXA GXG XAG GXA TAX XGT …
- Viết trình tự nuclêôtit trên mạch 2 của gen
- mARN được tổng hợp từ mạch 2 của gen có trình tự nuclêôtit như thế nào ?
Bài 4. Gen có khối lượng 9. 105 đvC, có hiệu số giữa Timin với loại nuclêôtit khác là 30%
- Xác định số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen?
- Gen dài bao nhiêu µm?
- Tính số chu kỳ xoắn của gen ?
Bài 5. Gen có số nuclêôtit loại Ađênin bằng 105 và chiếm 20% tổng số nuclêôtit
- Xác định số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen?
- Gen dài bao nhiêu µm?
- Tính khối lượng và số chu kỳ xoắn của gen ?
Bài 6 : Nhận biết dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thểqua hình ảnh
Bài 7.Nhận biết dạng ĐB số lượng qua hình ảnh