TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU
TỔ NGỮ VĂN – NHÓM NGỮ VĂN 6
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học 2019 – 2020
I. VĂN BẢN
1. Thơ :
- Đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ
- Nội dung, nghệ thuật được sử dụng trong bài thơ.
- Thể thơ: ngũ ngôn
- Mưa của Trần Đăng Khoa ( tự đọc có hướng dẫn)
- Lượm của Tố Hữu
- Nội dung, nghệ thuật được sử dụng trong bài thơ.
- Thể thơ: bốn chữ
- Truyện và Kí
Văn bản
|
Tác giả
|
Thể loại
|
Bài học đường đời đầu tiên
(Trích Dế Mèn phiêu lưu kí)
|
Tô Hoài
|
Truyện:
Thường phải có cốt truyện, nhân vật, lời kể, có hư cấu, phần lớn dựa vào sự tưởng tượng, sáng tạo của tác giả trên cơ sở quan sát, tìm hiểu đời sống
|
Sông nước Cà Mau
(Trích Đất rừng phương Nam)
|
Đoàn Giỏi
|
Bức tranh của em gái tôi
|
Tạ Duy Anh
|
Vượt thác
(Trích Quê nội)
|
Võ Quảng
|
Buổi học cuối cùng
|
An-phông-xơ
Đô-đê
|
Cô Tô ( Trích )
|
Nguyễn Tuân
|
Kí:
Chú trọng ghi chép, tái hiện các hình ảnh, sự việc của đời sống và con người theo sự cảm nhận, đánh giá của tác giả
|
Cây tre Việt Nam
|
Thép Mới
|
Lòng yêu nước
(Trích bài báo Thử Lửa)
|
I-li-a Ê-ren-bua
|
Lao xao
(Trích Tuổi thơ im lặng)
|
Duy Khán
|
II. TIẾNG VIỆT : Không hỏi lí thuyết chỉ yêu cầu học sinh biết vận dụng thực hành.
1.So sánh :
Vế A ( sự vật được so sánh)
|
Phương diện so sánh
|
Từ so sánh
|
Vế B ( sự vật dùng để so sánh)
|
Trẻ em
|
|
như
|
búp trên cành
|
Rừng đước
|
Dựng lên cao ngất
|
như
|
hai dãy trường thành vô tận
|
Có 2 kiểu so sánh ( tự học có hướng dẫn)
2. Nhân hóa :
Có 3 kiểu nhân hóa thường gặp :
VD : Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta
3.Ẩn dụ: phát hiện được biện pháp tu từ ẩn dụ.
Có 4 kiểu ẩn dụ thường gặp ( khuyến khích HS tự học)
- Ần dụ phẩm chất
VD: Người Cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm
- Ần dụ cách thức
VD: Về thăm nhà Bác làng sen
Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng
- Ẩn dụ hình thức
VD: Về thăm nhà Bác làng sen
Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng
- Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
VD: Cha lại dắt con đi trên cát mịn
Ánh nắng chảy đầy vai.
4.Hoán dụ: phát hiện được biện pháp tu từ hoán dụ.
Có 4 kiểu hoán dụ thường gặp (khuyến khích HS tự học)
- Lấy một bộ phận để gọi cái toàn thể
VD: Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm
- Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.
VD: Vì sao? Trái đất nặng ân tình
Nhắc mãi tên Người: Hồ Chí Minh.
- Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
VD: Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
- Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
VD: Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
- Các thành phần chính của câu : nhắc lại củng cố kiến thức (theo hướng dẫn giảm tải do nghỉ dịch, cả bài không dạy)
Trả lời câu hỏi
|
Vị ngữ
|
Chủ ngữ
|
- Làm gì ?
- Làm sao ?
- Như thế nào ?
- Là gì ?
|
|
Cấu tạo
|
- Động từ hoặc Cụm động từ
- Tính từ hoặc Cụm tính từ
- Danh từ hoặc Cụm danh từ
|
- Đại từ
- Danh từ hoặc Cụm danh từ
- Động từ hoặc Cụm động từ
- Tính từ hoặc Cụm tính từ
|
Số lượng
|
Một hoặc nhiều
|
VD : Chợ Năm Căn / nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
CN VN
Tre, nứa, mai, vầu / giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.
CN VN
6.Câu trần thuật đơn :
Yêu cầu: cần biết cách xác định, đặt được câu trần thuật đơn.
VD: Em / đang học môn Ngữ Văn.
CN VN
7.Câu trần thuật đơn có từ “là”: cần biết cách xác định, đặt được câu trần thuật đơn có từ “là”
Có 4 kiểu câu: khuyến khích, hướng dẫn học sinh tự học.
- Câu định nghĩa: Truyền thuyết //là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện….CNVN
- Câu giới thiệu: Bà đỡ Trần// là người huyện Đông Triều
VN VN
- Câu miêu tả: Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô// là một ngày trong trẻo, sáng sủa.
CN VN
- Câu đánh giá:Dế Mèn trêu chị Cốc //là dại.
CN VN
8. Câu trần thuật đơn không có từ “là”.
Yêu cầu: cần biết cách xác định, đặt được câu trần thuật đơn không có từ “là”
Có 2 kiểu câu: khuyến khích, hướng dẫn học sinh tự học.
- Câu miêu tả: Phú ông/mừng lắm
CN VN
- Câu tồn tại:Đằng cuối bãi, tiến lại /hai cậu bé con.
VN CN
III. TẬP LÀM VĂN:
Tả người: Người đang hoạt động ( hình ảnh những người thân, những người xung quanh em khi đang làm việc)
Học sinh cần :
- Xác định đúng đối tượng được miêu tả: tả người đang làm việc.
- Lựa chọn những chi tiết tiêu biểu. Cần làm nổi bật các thao tác thực hiện hoạt động cụ thể của người được đang hoạt động được lựa chọn miêu tả.
- Miêu tả theo một trình tự hợp lý.
- Kết hợp tả với biểu cảm, so sánh, nhân hóa.
- Bài làm cần rõ bố cục 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- Thân bài cần tạo đoạn hợp lí.
GỢI Ý DÀN BÀI CHUNG
KIỂU BÀI: TẢ NGƯỜI ĐANG LÀM VIỆC
- Mở bài:
- Giới thiệu người cần miêu tả (hình ảnh người thân, người xung quanh em khi đang làm việc,...)
- Thể hiện tình cảm dành cho người được tả khi em chứng kiến hình ảnh đó.
- Thân bài: cần tạo đoạn hợp lí.
1. Miêu tả sơ qua chân dung của đối tượng: (nên sử dụng biện pháp so sánh khi miêu tả).
2. Miêu tả ngoại hình của nhân vật khi thực hiện hoạt động:
- Kết hợp miêu tả thao tác thực hiện hoạt động và ngoại hình của người được tả khi đang thực hiện công việc của mình. Cần làm nổi bật các thao tác thực hiện hoạt động cụ thể.
- Cảm nhận của bản thân em khi chứng kiến hình ảnh nhân vật đó đang làm việc.
- Kết hợp sử dụng biện pháp so sánh và nhân hóa khi miêu tả.
- Kết bài: Từ việc quan sát kĩ nhân vật được tả, em nêu suy nghĩ của mình khi chứng kiến hình ảnh người đó đang làm việc.