[ NGỮ VĂN 7] HDĐT: QUAN ÂM THỊ KÍNH
I. Đọc – hiểu chú thích
1. Khái niệm chèo
- Chèo là loại hình kịch, hát, múa dân gian, kể chuyện diễn tích -> hình thức sân khấu -> chèo sân đình
- Đồng bằng Bắc Bộ (Thái BÌnh, Bắc Ninh, Hà Tây)
- Đặc điểm: bắt nguồn từ truyện cổ tích và truyện nôm
- Nhân vật: hai hệ thống: chính diện và phản diện
- Xung đột: hai lực lượng mâu thuẫn, đối lập ( nhân vật chính)
2. Từ khó
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Đọc.
2.Tóm tắt
3.Tìm hiểu văn bản: Trích đoạn “ Nỗi oan hại chồng”
a. Nhân vật Thị Kính
- Cử chỉ: dọn kỉ, quạt, băn khoăn, lo lắng khi thấy râu mọc ngược
-> Thị Kính rất yêu thương chồng, đó là tình cảm tự nhiên, chân thật.
b.Nhân vật Sùng bà
- Hành động rất tàn nhẫn và thô bạo
- Lời nói khinh thường, nhục mạ, xỉ vả, nguyền rủa và buộc tội Thị Kính
-> bản chất độc địa, coi thường người bình dân
c.Bi kịch của người lương thiện
- Cha đẻ thông cảm nhưng không hiểu được nỗi oan của con gái
d.Xung đột lên đến đỉnh điểm
- Xung đột thể hiện cao nhất 8 cảnh Mãng ông bị dúi ngã, Thị Kính phải chịu nỗi đau ê chề, nhục nhã:vợ chồng tan vỡ, cha già bị khinh rẻ
- Thị Kính tìm đến Phật tổ nương chốn từ bi
e.Tâm trạng Thị Kính khi rời nhà Sùng bà
- Tâm trạng lưu luyến, đau khổ
- Đó là cách giải thoát thể hiện ước muốn được sống đẹp nhưng có mặt tiêu cực đó là sự nhẫn nhục, cam chịu chứ chưa phải là hành động đấu tranh
II. Ghi nhớ ( sgk)
III.Luyện tập:
Tóm tắt đoạn trích
DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Qua vở chèo em hiểu gì về số phận của người phụ nữ trong xã hội cũ
- Học ghi nhớ và nội dung phân tích
- Tóm tắt đoan trích
- Chuẩn bị: Dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy