TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU - QUẬN 1
TỔ VĂN
[ NGỮ VĂN 7] HƯỚNG DẪN ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN 7
HỌC KÌ I – NĂM HỌC: 2018 - 2019
I. VĂN BẢN:
- Nắm được khái niệm ca dao, đặc điểm tiêu biểu của các thể thơ về số câu, số chữ, vần, nhịp, phép đối (Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật, Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật, Lục bát, Song thất lục bát, Thất ngôn bát cú Đường luật,…)
- Đọc kĩ lại các văn bản đã học, học thuộc lòng các bài ca dao và các bài thơ học chính thức.
Văn học dân gian
|
Văn học trung đại
|
Văn học hiện đại
|
1. Những câu hát về tình cảm gia đình (bài 1,4)
|
1. Sông núi nước Nam (Chưa rõ tác giả, hoặc tương truyền của Lí Thường Kiệt)
|
1. Cổng trường mở ra (Lí Lan)
|
2. Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người (bài 1,4)
|
2. Phò giá về kinh (Trần Quang Khải)
|
2. Mẹ tôi (Ét-môn-đô đơ A-mi-xi)
|
3. Những câu hát than thân (bài 2,3)
|
3. Bánh trôi nước (Hồ Xuân Hương)
|
3. Cuộc chia tay của những con búp bê (Khánh Hoài)
|
4. Những câu hát châm biếm (bài 1,2)
|
4. Qua Đèo Ngang (Bà Huyện Thanh Quan)
|
4. Tiếng gà trưa (Xuân Quỳnh)
|
|
5. Bạn đến chơi nhà (Nguyễn Khuyến)
|
5. Một thứ quà của lúa non: Cốm (Thạch Lam)
|
|
6. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Lí Bạch)
|
|
|
7. Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Hạ Tri Chương)
|
|
|
8. Cảnh khuya (Hồ Chí Minh)
|
|
|
9. Rằm tháng giêng (Hồ Chí Minh)
|
|
- Nắm vững nghệ thuật - nội dung cơ bản, ý nghĩa và của các văn bản đã học.
- Nắm được những chi tiết đặc sắc trong văn bản, hoàn cảnh sáng tác, ý nghĩa nhan đề,…
- Lưu ý: Không cho câu hỏi mang tính chất thuộc lòng các ghi nhớ trong SGK, không hỏi thuộc lòng tiểu sử tác giả.
II. TIẾNG VIỆT:
Đề kiểm tra không tập trung vào lí thuyết, khái niệm hay định nghĩa mà chú trọng đến khả năng nhận biết vận dụng và có hiệu quả trong việc tạo lập văn bản (nói và viết) nên học sinh phải nắm được lí thuyết, biết vận dụng để làm các bài tập về:
1. Từ ghép
|
4. Từ Hán Việt
Từ Hán Việt (tt)
|
7. Từ đồng nghĩa
|
10. Thành ngữ
|
2. Từ láy
|
5. Quan hệ từ
|
8. Từ trái nghĩa
|
11. Điệp ngữ
|
3. Đại từ
|
6. Chữa lỗi về quan hệ từ
|
9. Từ đồng âm
|
12. Chơi chữ
|
à Tìm trong các văn bản đã học trong SGK Ngữ văn 7 tập 1 xem các kiến thức trên được vận dụng qua các câu, đoạn như thế nào, công dụng, ý nghĩa ra sao.
* Luyện viết đoạn văn (giới hạn số câu) có sử dụng các kiến thức Tiếng Việt đã học theo một chủ đề nhất định, chú thích rõ ràng.
* Nội dung câu hỏi Tiếng Việt trong bài thi có thể lấy ngữ liệu từ các bài đọc thêm hoặc giảm tải.
III. TẬP LÀM VĂN:
- Cảm nghĩ về tác phẩm văn học:
- Rằm tháng giêng – Hồ Chí Minh
- Bạn đến chơi nhà – Nguyễn Khuyến
1. Bài làm đúng phương pháp
2. Biết chỉ ra nghệ thuật, nội dung cơ bản của bài và cảm nghĩ của bản thân về tác phẩm.
3. Biết vận dụng liên tưởng, so sánh, suy ngẫm trong bài làm
4. Bố cục đầy đủ, chia đoạn rõ ràng, có liên kết, mạch lạc.
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT
- Mở bài: Giới thiệu khái quát về sự vật và cảm xúc của em dành cho sự vật đó.
- Thân bài: Nêu những cảm xúc, suy nghĩ về sự vật.
=> Nhận ra tình cảm ...
- Bộc lộ cảm xúc về đặc điểm bên ngoài của sự vật.
- Bộc lộ cảm xúc về ý nghĩa của sự vật.
- Hồi tưởng những kỉ niệm, ấn tượng, niềm vui, nỗi buồn mình đã có với sự vật đó
- Kết bài: Khẳng định lại tình cảm của em dành cho sự vật.
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC
- Mở bài:
- Hoàn cảnh tiếp xúc với tác phẩm, giới thiệu tác phẩm, tác giả.
- Nêu cảm nhận chung nhất về tác phẩm.
- Trích thơ
- Thân bài: Nêu những cảm xúc, suy nghĩ về tác phẩm.
- Giới thiệu đôi nét về hoàn cảnh sáng tác (nếu có).
- Thể thơ (đặc điểm) và bố cục, ý nghĩa của mỗi phần.
- Lần lượt nêu cảm nghĩ về những chi tiết, hình ảnh đặc sắc, ý nghĩa của tác phẩm. Ở mỗi phần đều tập trung biểu cảm cả về giá trị nghệ thuật và giá trị nội dung.
- Đánh giá, so sánh, liên hệ
- Kết bài:
- Khẳng định lại giá trị của tác phẩm.
- Liên hệ
CHÚC CÁC EM THI TỐT!
NHÓM VĂN 7