TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU
TỔ NGỮ VĂN
Nhóm Ngữ văn 8
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học 2016 – 2017
I. VĂN BẢN:
¯ Yêu cầu chung:
- Hiểu, nắm vững nội dung, nghệ thuật của tác phẩm.
- Lưu ý các thông tin chính về tác giả, tác phẩm (hoàn cảnh ra đời, thể loại,...)
1. Văn học trung đại:
- Chiếu dời đô (Thiên đô chiếu) – Lí Công Uẩn
- Hịch tướng sĩ – Trần Quốc Tuấn
- Nước Đại Việt ta (trích Bình Ngôi đại cáo) – Nguyễn Trãi
- Bàn luận về phép học (Luận học pháp) – La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp
- Học thuộc các đoạn văn biền ngẫu.
- Học thuộc khái niệm các thể văn cổ: chiếu, hịch, cáo, tấu (Ai viết? Viết để làm gì? Phân biệt điểm giống và khác nhau giữa các thể văn).
2. Văn học hiện đại:
- Nhớ rừng – Thế Lữ
- Quê hương – Tế Hanh
- Khi con tu hú – Tố Hữu
- Tức cảnh Pác Bó – Hồ Chí Minh
- Ngắm trăng (Vọng nguyệt) – Hồ Chí Minh
- Thuế máu (trích Bản án chế độ thực dân Pháp) – Nguyễn Ái Quốc
¯ Yêu cầu cụ thể:
- Học thuộc các tác phẩm thơ.
- Nắm vững ý nghĩa nhan đề văn bản Thuế máu – Hồ Chí Minh.
- Nắm được giá trị nội dung, nghệ thuật của các văn bản đã học.
- Chú ý: Có thể kiểm tra kiến thức Đọc – hiểu các văn bản ngoài SGK.
II. TIẾNG VIỆT:
(Tiếng Việt không hỏi lí thuyết mà chú trọng thực hành.)
- Nắm vững lí thuyết để thực hành giải bài tập.
- Xem và ôn tập lại các bài tập Tiếng Việt trong SGK Ngữ văn 8 – tập 2.
- Có thể thực hành Tiếng Việt kết hợp với bài văn nghị luận xã hội.
- Các đơn vị bài cần ôn tập:
STT
|
BÀI
|
TRỌNG TÂM
|
1
|
Câu nghi vấn
|
- Đặc điểm hình thức để phân biệt các kiểu câu (từ ngữ, dấu câu, ngữ điệu).
- Chức năng chính và các chức năng phụ của câu.
|
2
|
Câu nghi vấn (tiếp theo)
|
3
|
Câu cầu khiến
|
4
|
Câu cảm thán
|
5
|
Câu trần thuật
|
6
|
Câu phủ định
|
7
|
Hành động nói
|
- Các kiểu hành động nói.
- Cách thực hiện hành động nói
|
8
|
Hành động nói (tiếp theo)
|
9
|
Hội thoại
|
- Vai xã hội trong hội thoại.
- Lượt lời trong hội thoại.
|
10
|
Hội thoại (tiếp theo)
|
11
|
Lựa chọn trật tự từ trong câu
|
Tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ.
|
12
|
Lựa chọn trật tự từ trong câu (luyện tập)
|
13
|
Chữa lỗi diễn đạt (lỗi lô-gíc)
|
Nắm các lỗi diễn đạt phổ biến để điều chỉnh trong bài TLV
|
III.TẬP LÀM VĂN
1. Nghị luận xã hội:
Nắm vững phương pháp làm các kiểu bài:
- Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
- Nghị luận về một tư tưởng, đạo lý.
¯ Yêu cầu cụ thể:
- Bài làm cần được trình bày thành một văn bản ngắn (khoảng 1 – 1.5 trang giấy thi).
- Thân bài phải dựng thành các đoạn văn rõ ràng.
- Phải có các dẫn chứng để tăng tính thuyết phục cho bài làm.
- Chú ý các thao tác giải thích, phân tích, chứng minh, phản biện,... trong bài văn.
- Có thể vận dụng kiến thức Tiếng Việt trong bài văn (lưu ý chú thích rõ ràng, cụ thể).
2. Nghị luận văn học:
- Nghị luận về tác phẩm văn học Việt Nam trong chương trình Ngữ văn 8 – Học kì II (Văn học trung đại)
- Lưu ý kiểu bài nghị luận chứng minh, cảm nhận, làm sáng tỏ một nhận định.
¯ Yêu cầu cụ thể:
- Nắm vững phương pháp làm bài ngị luận văn học.
- Xây dựng hệ thống luận điểm cụ thể, rõ ràng ; mỗi luận điểm trình bày thành một đoạn văn.
- Lưu ý lựa chọn các dẫn chứng tiêu biểu trong tác phẩm để làm sáng tỏ luận điểm.
Ví dụ tham khảo:
- Có ý kiến cho rằng: “Có thể nói, cùng với cảm hứng nhân đạo, yêu nước là cảm hứng chủ đạo, xuyên suốt chiều dài lịch sử của văn học trung đại”. Hãy phân tích “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn để làm sáng tỏ nhận định trên.
- Bàn về “Chiếu dời đô” có nhận định cho rằng: “ Chiếu dời đô là một áng văn kiệt xuất gieo vào lòng bao thế hệ người Việt cảm xúc mãnh liệt về lòng thương dân của Lí Công Uẩn”. Hãy phân tích tác phẩm này để làm sáng tỏ nhận định trên.
CHÚC CÁC EM LÀM BÀI THẬT TỐT!