TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU
TỔ NGỮ VĂN
Nhóm Ngữ văn 8
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học 2017 – 2018
I. VĂN BẢN:
* Yêu cầu chung:
- Hiểu, nắm vững nội dung, nghệ thuật của tác phẩm.
- Lưu ý các thông tin chính về tác giả, tác phẩm (hoàn cảnh ra đời, thể loại,...)
1. Văn học trung đại:
- Chiếu dời đô (Thiên đô chiếu) – Lí Công Uẩn
- Hịch tướng sĩ – Trần Quốc Tuấn
- Nước Đại Việt ta (trích Bình Ngôi đại cáo) – Nguyễn Trãi
- Bàn luận về phép học (Luận học pháp) – La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp
* Yêu cầu cụ thể:
- Học thuộc các đoạn văn biền ngẫu.
- Học thuộc khái niệm các thể văn cổ: chiếu, hịch, cáo, tấu (Ai viết? Viết để làm gì? Phân biệt điểm giống và khác nhau giữa các thể văn).
2. Văn học hiện đại:
- Nhớ rừng – Thế Lữ
- Quê hương – Tế Hanh
- Khi con tu hú – Tố Hữu
- Tức cảnh Pác Bó – Hồ Chí Minh
- Ngắm trăng (Vọng nguyệt) – Hồ Chí Minh
- Thuế máu (trích Bản án chế độ thực dân Pháp) – Nguyễn Ái Quốc
- Đi bộ ngao du (trích Ê-min hay Về giáo dục) – Ru-xô
3. Kịch:
Ông Giuốc – đanh mặc lễ phục (trích Trưởng giả học làm sang) – Mô-li-e
* Yêu cầu cụ thể:
- Học thuộc các tác phẩm thơ.
- Nắm vững ý nghĩa nhan đề văn bản Thuế máu – Hồ Chí Minh.
- Nắm được giá trị nội dung, nghệ thuật của các văn bản đã học.
- Chú ý: Không cho câu hỏi thuộc lòng tiểu sử tác giả, tóm tắt truyện; không hỏi nội dung, nghệ thuật của văn bản ( phần Ghi nhớ SGK)
Có thể kiểm tra kiến thức Đọc – hiểu các văn bản ngoài SGK.
II. TIẾNG VIỆT:
(Tiếng Việt không hỏi lí thuyết mà chú trọng thực hành.)
- Nắm vững lí thuyết để thực hành giải bài tập.
- Xem và ôn tập lại các bài tập Tiếng Việt trong SGK Ngữ văn 8 – tập 2.
- Có thể thực hành Tiếng Việt kết hợp với bài văn nghị luận xã hội.
- Các đơn vị bài cần ôn tập:
STT
|
BÀI
|
TRỌNG TÂM
|
1
|
Câu nghi vấn
|
- Đặc điểm hình thức để phân biệt các kiểu câu (từ ngữ, dấu câu, ngữ điệu).
- Chức năng chính và các chức năng phụ của câu.
|
2
|
Câu nghi vấn (tiếp theo)
|
3
|
Câu cầu khiến
|
4
|
Câu cảm thán
|
5
|
Câu trần thuật
|
6
|
Câu phủ định
|
7
|
Hành động nói
|
- Các kiểu hành động nói.
- Cách thực hiện hành động nói
|
8
|
Hành động nói (tiếp theo)
|
9
|
Hội thoại
|
- Vai xã hội trong hội thoại.
- Lượt lời trong hội thoại.
|
10
|
Hội thoại (tiếp theo)
|
11
|
Lựa chọn trật tự từ trong câu
|
Tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ.
|
12
|
Lựa chọn trật tự từ trong câu (luyện tập)
|
13
|
Chữa lỗi diễn đạt (lỗi lô-gíc)
|
Nắm các lỗi diễn đạt phổ biến để điều chỉnh trong bài TLV
|
III.TẬP LÀM VĂN
1. Nghị luận xã hội:
Nắm vững phương pháp làm các kiểu bài:
- Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
- Nghị luận về một tư tưởng, đạo lý.
* Yêu cầu cụ thể:
- Bài làm cần được trình bày thành một văn bản ngắn (khoảng 1 – 1.5 trang giấy thi).
- Thân bài phải dựng thành các đoạn văn rõ ràng.
- Phải có các dẫn chứng để tăng tính thuyết phục cho bài làm.
- Chú ý các thao tác giải thích, phân tích, chứng minh, phản biện,... trong bài văn.
- Có thể vận dụng kiến thức Tiếng Việt trong bài văn (lưu ý chú thích rõ ràng, cụ thể).
2. Nghị luận văn học:
- Nghị luận về tác phẩm văn học Việt Nam trong chương trình Ngữ văn 8 – Học kì II (Văn học hiện đại). Đề xoay quanh nội dung các tác phẩm:
+ Quê hương (Tế Hanh)
+ Khi con tu hú (Tố Hữu)
+ Ngắm trăng (Hồ Chí Minh)
- Lưu ý kiểu bài nghị luận chứng minh, cảm nhận, làm sáng tỏ một nhận định.
* Yêu cầu cụ thể:
- Nắm vững phương pháp làm bài nghị luận văn học.
- Xây dựng hệ thống luận điểm cụ thể, rõ ràng ; mỗi luận điểm trình bày thành một đoạn văn.
- Lưu ý lựa chọn các dẫn chứng tiêu biểu trong tác phẩm để làm sáng tỏ luận điểm.
DÀN Ý CÁC BÀI NGHỊ LUẬN VĂN HỌC
1.QUÊ HƯƠNG-TẾ HANH
*Mở bài:Dẫn dắt giới thiệu tác giả,tác phẩm,trích thơ
*Thân bài:
+ Luận điểm 1:Giới thiệu về quê hương(2 câu đầu)
Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới
Nước bao vây cách biển nửa ngày sông
->Lời kể tâm tình,bình dị
=>Làng chài ven biển,làm nghề chài lưới.
+ Luận điểm 2:Cảnh người dân chài ra khơi(6 câu tiếp)
- trời trong,gió nhẹ,sớm mai hồng
->Liệt kê
=>Không gian thanh bình,tươi đẹp
-Chiếc thuyền nhẹ…/…vượt trường giang
->Động từ mạnh,so sánh
=>Khỏe khoắn của người dân vùng chài lưới
-Cánh buồm…/…thâu góp gió
->So sánh
=>Biểu tượng của dân làng chài,khí thế chinh phục biển khơi
+ Luận điểm 3: Cảnh đoàn thuyền trở về bến (8 câu tiếp)
-Ngày hôm sau…/thân bạc trắng
-> Từ láy gợi hình
=> Không khí vui tươi, phấn khởi về thành quả đạt được
+Luận đểm 4: Nỗi nhớ quê hương (4 câu cuối)
-Lòng tôi luôn tưởng nhớ
-Nhớ cái mùi nồng mặn quá
=> Nỗi nhớ quê hương da diết
+Liên hệ mở rộng với đoạn thơ, bài thơ cùng chủ đề
*Kết bài:Khẳng định giá trị của bài thơ, liên hệ tình cảm của bản thân
2.KHI CON TU HÚ-TỐ HỮU
*Mở bài:Dẫn dắt giới thiệu tác giả,tác phẩm,trích thơ
*Thân bài:
+Luận điểm 1:Cảnh thiên nhiên mùa hè tươi vui, rộn ràng đầy quyến rũ đối với người chiến sĩ trong tù
Khi con tu hú gọi bầy
…
Đôi con diều sáo lộn nhào từng không
->Liệt kê,từ gợi hình
=>Bức tranh mùa hè tươi vui,đầy sức sống
+Luận điểm 2: Tâm trạng bực bội, u uất của người chiến sĩ trẻ trong phong giam ngột ngạt
Ta nghe hè dậy bên lòng
Mà chân muốn đạp tan phòng, hè ôi !
Ngột làm sao chết uất thôi
Khi con tu hú ngoài trời cứ kêu
->Câu cảm thán, đầu cuối tương ứng
=>Khao khát tự do
+Liên hệ mở rộng với tác phẩm chung chủ đề
*Kết bài:Khẳng định giá trị của bài thơ ,liên hệ tình cảm của bản thân
3.NGẮM TRĂNG-HỒ CHÍ MINH
*Mở bài:Dẫn dắt giới thiệu tác giả,tác phẩm,trích thơ
*Thân bài:
+Luận điểm 1:Hoàn cảnh sống trong tù của Bác
- Ngục trung vô tửu diệc vô hoa
-> Điệp từ, liệt kê
=> Khó khăn, thiếu thốn
+Luận điểm 2:Tình yêu thiên nhiên của Bác
- Đối thử lương tiêu nại nhược hà
-> Câu hỏi tu từ
=> Xốn xang, xúc động, bối rối trước cảnh đẹp đêm trăng
- Nhân hướng song tiền khán minh nguyệt
Nguyệt tòng song khích khán thi gia
-> Đăng đối, nhân hóa
=> Sự gắn bó,thân thiết giữa nhà thơ và vầng trăng
+Liên hệ mở rộng với tác phẩm khác cùng chủ đề
*Kết bài: Khẳng định giá trị của bài thơ, liên hệ tình cảm của bản
* Lưu ý: Cấu trúc đề thi gồm 3 câu ( thang điểm 2-3-5).
Giới hạn nội dung ôn thi đến tuần 32.
CHÚC CÁC EM LÀM BÀI THẬT TỐT!