I.
Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ
Ví dụ 1:
Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế (Kinh
bang tế thế: trị nước cứu đời)
à chuyển từ
nghĩa rộng sang nghĩa hẹp.
Ví dụ 2:
a. Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân (Mùa
xuân)
b. Ngày xuân em hãy còn dài (Tuổi
trẻ)
à chuyển nghĩa
theo phương thức ẩn dụ.
c. Giở kim thoa với khăn hồng trao tay
(Bộ phận cơ thể)
d. Cũng phường bán thịt cũng tay
buôn người (Kẻ buôn người)
à chuyển nghĩa
theo phương thức hoán dụ.
II. Ghi nhớ
(SGK/
56)
III. Luyện tập
Bài tập 1, 2, 3, 4, 5 (SGK/ 56, 57).