PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO QUẬN I
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II
MÔN ĐỊA 7- Năm học 2019 - 2020
A. LÝ THUYẾT
- Đặc điểm tự nhiên châu Nam Cực:
- Châu Nam Cực gồm lục địa Nam Cực và các đảo xung quanh
- Khí hậu:
+ Lạnh, khắc nghiệt, nhiệt độ thường dưới 00C à “Cực lạnh” của thế giới.
+ Thường có gió bão lớn.
- Địa hình là một cao nguyên băng khổng lồ
- Sinh vật:
- Thực vật: Không thể tồn tại.
- Động vật khá phong phú: Chim cánh cụt, hải cẩu, hải báo, cá voi xanh…
- Nam Cực là châu lục duy nhất không có người thường xuyên cư trú.
- Khí hậu, thực vật và động vật châu Đại Dương:
Các đảo và quần đảo:
Lục địa Australia (Ô-xtrây-li-a):
· Khí hậu nóng ẩm, điều hòa. Mưa nhiều.
· Rừng xích đạo xanh quanh năm hoặc rừng mưa mùa nhiệt đới, rừng dừa ven biển đã biến các đảo thành những “thiên đàng xanh”.
· Động vật: San hô, hải sản.
· Đại bộ phận lãnh thổ có khí hậu khô hạnàPhần lớn là hoang mạc.
· Động vật độc đáo duy nhất trên thế giới: Thú có túi, cáo mỏ vịt…
· Thực vật: Bạch đàn.
3) Đặc điểm tự nhiên châu Âu:
- Địa hình: Chủ yếu là đồng bằng. Bờ biển bị cắt xẻ mạnh tạo thành nhiều bán đảo, vũng, vịnh.
- Khí hậu:
+ Phần lớn có khí hậu ôn đới hải dương, ôn đới lục địa.
+ Rìa nhỏ phía Bắc có khí hậu hàn đới, phía Nam có khí hậu địa trung hải.
- Sông ngòi: Dày đặc, có lượng nước dồi dào.
- Thực vật : Thay đổi theo sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa:
- Ven biển phía Tây: Rừng lá rộng.
- Sâu trong nội địa: Rừng lá kim.
- Đông nam: Thảo nguyên.
- Ven Địa Trung Hải: Rừng lá cứng.
B. BÀI TẬP
1. Phân tích biểu đồ khí hậu của các địa điểm ở châu Âu.
- Đọc nhiệt độ tháng 1 và 7, tính chênh lệch nhiệt độ
- Các tháng mưa nhiều, mưa ít.
- Xác định kiểu khí hậu.
|
Trạm Bret (Pháp)
|
Trạm Ca-dan (LB Nga)
|
Nhiệt độ tháng 1
|
|
|
Nhiệt độ tháng 7
|
|
|
Biên độ nhiệt
|
|
|
Các tháng có mưa nhiều (trên 50mm)
|
|
|
Biểu đồ thuộc kiểu khí hậu nào?
|
|
|
2. Dựa vào Tập bản đồ địa lí 7 :
- Kể tên các đô thị từ 10- 20 triệu dân ở châu Mĩ.
- Kể tên các trung tâm công nghiệp ở Bắc Mĩ và Nam Mĩ.
HẾT