- 3-Thế nào là lưc ma sát? Lực ma sát lăn, lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? Cho ví dụ về các loại lực ma sát đó trong thực tế?
( Trang 42 Sách tài liệu )
- 4-Viết công thức tính tốc độ ? Đơn vị đo tốc độ chuẩn ở nước ta hiện nay là gì?
( Trang 15 Sách tài liệu )
- 5-Chuyển động cơ học là gì ? Muốn xác định được vật có chuyển động hay đứng yên ta căn cứ vào vật gì
( Trang 7, 8 Sách tài liệu )
- 6-Quán tính của 1 vật là gì ?
( Trang 36 Sách tài liệu )
- 7-Viết công thức tính áp suất chất lỏng gây ra tại một nơi trong chất lỏng. Nêu tên gọi và cho biết đơn vị đo của các đại lượng có mặt trong công thức
( Trang 60 Sách tài liệu )
- 8-Thế nào là hai lực cân bằng ? Nêu tên , phương , chiều của 2 lực cân bằng tác dụng lên hộp phấn nằm yên trên bàn ?
( Trang 33 Sách tài liệu )
- 9-Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa lực ma sát trượt và lực ma sát lăn .
10 - Chất lỏng có thể gây ra áp suất theo phương nào? Tại một nơi trên mặt tiếp xúc với chất lỏng, áp suất chất lỏng có phương như thế nào?
( Trang 60 Sách tài liệu )
11- Nêu cách biểu diễn một vecto lực? Hãy mô tả cách biểu diễn và kí hiệu một véctơ lực tác dụng lên 1 vật?
( Trang 28 Sách tài liệu )
B – BÀI TẬP VẬN DỤNG :
1. Vì sao khi tra cán búa, cán dao người ta lại đập mạnh đầu cán vào đe?
2. Vì sao người ta thường khuyên những người lái xe ô tô phải rất thận trọng khi hãm phanh trên những đoạn đường trơn?
3. Tại sao khi lên cao nhanh quá, như ngồi trong máy bay, người ta thấy ù tai?
4. Khi ô tô đột ngột thắng gấp, hành khách trên xe sẽ ngã về phía nào? Vì sao?
5. Em hãy chọn 1 vật mốc để chợ Bến Thành chuyển động, 1 vật mốc để chợ Bến Thành đứng yên ?
6. Nêu 1 ví dụ cho thấy tác dụng có lợi của lực ma sát nghỉ và nêu 1 biện pháp làm tăng tác dụng có lợi lực ma sát đó?
7. Giaỉ thích vì sao người ta thường chế tạo đầu mũi kim nhỏ và nhọn ?
8. Mẹ chở em đến trường , so với mẹ thì em chuyển động hay đứng yên?
9. Giầy đi mãi , bị mòn đế . Tại sao ? Ma sát lúc này có hại hay có lợi ?
10. Dùng kiến thức quán tính giải thích tại sao khi nhổ cỏ đột ngột thì cỏ dễ bị đứt rễ ?
11. Biểu diễn vectơ lực tác dụng lên một vật theo phương ngang có chiều từ phải qua trái, độ lớn của lực là 2500N, tỉ xích tùy chọn?
12. Cho một ví dụ về tác dụng có hại của lực ma sát lăn và đề xuất cách khắc phục?
13. Sắp xếp các vận tốc sau đây theo thứ tự từ nhỏ đến lớn dần: 54 km/h; 24 m/s; 6000 cm/phút; 108000 km/h
14. Hãy nêu 2 ứng dụng của bình thông nhau trong cuộc sống .
15. Giải thích vì sao bạn đang chạy , ta không nên gạt chân bạn
16. Khi đang đi xuống cầu thang bị trượt chân thân người bị ngã về phía nào? Tại sao?
17. Cho 1 ví dụ về lực ma sát có lợi, 1 ví dụ lực ma sát có hại trong cuộc sống?
18. Một tàu hỏa đang chuyển động khá nhanh trên đường ray. Người lái tàu nhìn thấy trên đường ray phía trước đoàn tàu có một vật cản nên kéo gấp phanh để tác dụng lực hãm đoàn tàu lại. Đoàn tàu có dừng lại ngay được không? Vì sao?
19. Vì sao khi lặn xuống nước càng sâu thì ta lại càng khó thở , tức ngực? Người thợ lặn chuyên nghiệp phải khắc phục tình trạng này như thế nào ?
20. Giải thích tại sao các xe tải chở nặng thường có nhiều bánh ?
21. Tại sao khi lặn sâu trong nước ta cảm thấy tức ngực? Người thợ lặn chuyên nghiệp phải khắc phục tình trạng này như thế nào?
22. Vì sao khi ngồi trên xe ô tô, máy bay, chúng ta phải thắt dây an toàn. Cho biết tác dụng của dây an toàn.
23. Khi đi qua chỗ bùn lầy, người ta thường dùng 1 tấm ván đặt lên trên để đi. Hãy giải thích vì sao?
24. Khi trục quay chuyển động, lực ma sát giữa trục với ổ trục là lực ma sát gì trong 2 trường hợp sau:
a) Giữa trục quay với ổ trục không có ổ bi.
b) Giữa trục quay với ổ trục có ổ bi.
Trường hợp nào trục quay dễ chuyển động hơn? Vì sao?
25. Để đo tốc độ xe chuyển động trên đường người ta dùng thiết bị có tên gọi là gì? Hãy giải thích cơ chế hoạt động của nó
Biểu diễn các lực sau ( Nêu rõ điểm đặt, phương, chiều và độ lớn của các lực đó) .
Lực kéo hợp với phương ngang một góc 300, có chiều hướng lên qua phải, độ lớn 60N. Trọng lực, độ lớn 40 N. Lực ma sát trượt, độ lớn 20 N.
26. Treo một vật vào một lực kế thấy lực kế chỉ 45 N.
27. Một người kéo vật nặng trên mặt sàn, cho rằng lực kéo có các yếu tố sau: Đặt tại vị trí M trên vật, phương ngang, hướng qua phải, độ lớn F = 50 N
28. Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì? Nói vận tốc của một ô tô là 72 km/h. Điều đó cho biết gì?
29. Khi đi hoặc chạy bị vấp té thân người ta bị chúi về phía nào? Vì sao?
C - BÀI TOÁN :
1- Một người thợ lặn ở độ sâu 26m so với mực nước biển. Cho trọng lượng riêng của nước biển là 10300 N/m3
a) Tính áp suất của nước biển gây ra ở độ sâu đó
b) Biết áp suất lớn nhất mà người thợ lặn có thể chịu được là 460 000 N/m2. Hỏi người thợ lặn đó chỉ nên lặn xuống độ sâu tối đa là bao nhiêu để có thể an toàn?
2- Một người có khối lượng 50kg, ngồi lên một cái ghế có khối lượng 10kg. Diện tích tiếp xúc mỗi chân ghế với mặt sàn là 10cm2. Biết ghế có 4 chân.
a) Tính áp lực của người tác dụng lên ghế?
b) Tính áp suất của ghế khi người ngồi, tác dụng lên mặt sàn nằm ngang?
3- Một vật chuyển động trên đoạn đường AB dài 400m. Trong nửa đoạn đường đầu tiên vật đi với tốc độ 6 m/s, trong nửa đoạn đường sau vật đi với tốc độ 36 km/h
a) Tính độ dài mỗi đoạn đường.
b) Tính thời gian đi hết đoạn đường đầu.
c) Tính thời gian đi hết cả đoạn đường.
4- Một bạn học sinh chạy xe đạp trong sân trường hình chữ nhật với tốc độ 4m/s. Thời gian bạn học sinh này chạy hết một vòng sân trường là 4 min.
a)Tính chu vi của sân trường ?
b) Tính quãng đường bạn học sinh chuyển động trong 10 phút ? Quãng đường này bằng bao nhiêu vòng của sân trường?
5 - Một máy nén thuỷ lực có diện tích của pittông nhỏ là S1 = 25 cm2, diện tích của pittông lớn là
S2 = 200 cm2 . Khi tác dụng lên pittông nhỏ một lực là F1 = 80 N. Tính lực F2 tác dụng lên pittông lớn để có thể nâng giữ một vật . Bỏ qua khối lượng của các pittông.
6- Một bình chứa đầy nước cao 1 m. Áp suất khí quyển tác dụng lên mặt nước bằng 0,9 atm.
a. Tính tổng áp suất của không khí và nước tác dụng lên đáy bình. Cho trọng lượng riêng của nước bằng 10000 N/m3.
b. Tính áp lực của nước tác dụng lên một van sát đáy bình có diện tích bằng 4 cm2.
7- Một thợ lặn xuống độ sâu 20 m so với mặt nước biển. Cho trọng lượng riêng của nước biển 10300 N/m³.
a) Tính áp suất của nước biển gây ra lên người thợ lặn ở độ sâu này?
b) Phần trong suốt phía trước mắt của áo có diện tích là 0,014 m². Tính áp lực của nước biển tác dụng lên phần diện tích này ?
8- Tàu ngầm Việt Nam đang tuần tra hải đảo ở độ sâu 40 m . Biết trọng lượng riêng của nước biển d= 10 300 N/m3.Tính:
a/ Áp suất của nước biển tác dụng lên tàu ngầm lúc đầu ?.
b/ Lúc sau , áp kế chỉ 27 000 .N/m2 . Tính độ sâu của ràu ngầm lúc sau ?
9- Hai bạn An và Bình cùng đi quãng đường dài 9 km với tốc độ không đổi. An đi trong 30 phút và Bình đi trong 20 phút.
a. Tính tốc độ mỗi bạn.
b. Bạn nào chuyển động nhanh hơn và nhanh hơn bao nhiêu lần? Giải thích.
10- Một xe tăng có trọng lượng 26000N.
- Tính áp suất của xe tăng lên mặt đường, biết rằng diện tích tiếp xúc của các bàn xích xe với mặt đường là 1,3 m2
- Hãy so sánh áp suất đó với áp suất một người nặng 45kg có diện tích tiếp xúc hai bàn chân với mặt đất là 200cm2
11- Một máy ép dùng dùng chất lỏng có diện tích của các pittong lần lượt là 40 cm2, 600 cm2. Tính lực tác dụng lên pittong nhỏ để thu được một lực 3 000 N lên pittong lớn.
12- Một xe ô tô dự kiến đi từ thành phố Hồ Chí Minh đến Đà Lạt cách nhau 380 km với tốc độ 50 km/h.
- Tính thời gian dự kiến mà ô tô đi từ thành phố Hồ Chí Minh đến Đà lạt?
- Trên thực tế ô tô này đi từ thành phố Hồ Chí Minh đến Đà Lạt mất 8 h30 min. Tính tốc độ trung bình thực tế của ô tô
13- Một xe máy đi trên nửa quãng đường đầu với tốc độ trung bình là 35 km/h. Biết tốc độ trung bình của xe máy trên nửa quãng đường còn lại là 45 km/h. Tính tốc độ trung bình của xe trên cả quãng đường
14--Một người nặng 50 kg đứng trên mặt đất mềm. Diện tích tiếp xúc của một bàn chân người này với mặt đất là 2dm2.Tính áp suất của người đó trên mặt đất nếu đứng bằng hai chân .
15- Một vật hình lập phương cạnh 8 cm , khi treo vào lực kế thì lực kế chỉ 10 N . Nếu nhúng chìm vật vào trong chất lỏng thì lực kế chỉ 6 N .
- a-Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật.
- b-Tính trọng lượng riêng của chất lỏng và trọng lượng riêng của chất làm vật trên.