NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC
KÌ II - MÔN HÓA 8
Năm học 2017 - 2018
A/ LÝ THUYẾT:
v
Học
thuộc tất cả các bài từ 24 đến 42.
B/ BÀI TẬP:
Bài
1: Phân loại và đọc tên các hợp chất có CTHH
sau: CuO, NaCl, Al2O3, HCl, FeCl2, Al2O3,
KOH, CaCO3, CO2, Fe(OH)2, Ca(H2PO4)2,
FeO, CuCl2, AgNO3, AgCl, Zn(NO3)2,
H3PO4, Na2O, P2O5, KHCO3,
ZnBr2, Na3PO4, H2SO4,
Mg(HSO4)2, Fe2(SO4)3,
CaSO4, Al(OH)3, CO, CuSO4, SO2.
Bài 2: Bổ
túc và cân bằng các PTPƯ sau:
a) ? + O2 à CuO
b) Al + O2 à ?
c) Fe + ? à FeCl2 + ?
d) H2 + Fe3O4
à ? + Fe
e) K + H2O à ?
+ ?
f) CH4 + O2 à ?
+ ?
g) Na2O + ? à NaOH
h) ?
+ H2SO4 à MgSO4 + ?
i) Ca
+ ? à Ca(OH)2 + ?
j) ?
+ ? à H3PO4
k) KClO3 à ? + ?
l) ?
à
H2 + ?
m) ? + ? à Ba(OH)2
n) ? à ? + MnO2 + O2
Bài
3: Viết PTPƯ, hoàn thành các chuỗi phản ứng
sau:
a) phốt pho à diphốtpho pentaoxit à axit phôtphoric.
b)
natri à natri oxit à natri
hidroxit.
natri
hidroxit
c) KMnO4 à O2 à H2O à H2SO4 à H2 à Fe à Fe3O4
Bài
4: Cho một số nguyên tố hóa học: đồng , kẻm ,
kali, lưu huỳnh, nhôm, natri, cacbon, phốt pho, canxi, magiê, sắt.
a)
Viết CTHH các oxit của các nguyên tố trên theo hóa trị cao nhất của
chúng.
b)
Viết PTHH của các oxit trên với nước (nếu có)?
c) Dung dịch nào sau phản ứng làm
biến đổi màu giấy quì tím và biến đổi như thế nào?
Bài 5: Đốt
cháy 1kg than (có chứa 5% tạp chất không cháy) trong không khí. Tính thể tích
không khí cần dùng cho phản ứng? Biết thể tích khí oxi chiếm 20% thể tích không
khí, các khí đo ở đktc.
Bài 6: Hòa tan một ít bột BaO vào ống nghiệm đựng nước cất có để
sẵn một mẩu quỳ tím.
Hiện tượng xảy ra là gì?
Bài 7: Dùng khí hidro
để khử hoàn toàn 20g hỗn hợp A gồm sắt (III) oxit và đồng (II) oxit (đồng (II)
oxit chiếm 40% về khối lượng). Tính:
a) Thể tích khí hidro cần dùng cho
phản ứng (đktc)?
b) Khối lượng các kim loại thu được
sau phản ứng?
c) Để có đủ lượng khí Hidro dùng cho
phản ứng trên thì phải dùng hết bao nhiêu gam sắt tác dụng với bao nhiêu gam
dung dịch axit Clohidric 15%?
Bài
8: Khi cho 0,2mol kẽm tác dụng với dung dịch
có chứa 49g axit sunfuric.
a) Tính thể tích khí thu được sau phản
ứng (đktc)?
b) Nếu cho tiếp một lượng kẽm bằng
lượng kẽm ban đầu vào dung dịch sau phản ứng thì có hiện tượng gì xảy ra không?
Tính khối lượng muối thu dược sau phản ứng?
c) Từ lượng axit trên có thể pha được
bao nhiêu gam dung dịch axit sunfuric 15%?
Bài 9:
Em hãy trình bày cách phân biệt các chất chứa trong các lọ mất nhãn sau:
a)
Dung
dịch: axit axetic (giấm ăn) , canxi hidroxit (nước vôi trong), nước cất, nước
muối.
b)
Chất
rắn: silic đioxit, canxi oxit, diphotpho pentaoxit, nati clorua (muối ăn)
c)
Chất
khí: hidro, oxi, không khí, cacbon đioxit (khí cacbonic)
Bài 10: Để có
29,4g axit sunfuric phản ứng với 6,75g nhôm người ta phải hòa tan V lít khí lưu
huỳnh tri oxit vào nước.
a)
Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
b)
Tính khối lượng và đọc tên sản phẩm muối tạo thành sau
khi phản ứng kết thúc?
c)
Tính V thể tích khí lưu huỳnh trioxit (đktc) vừa đủ tham gia phản ứng?
Bài 11: Ở 200C,
hòa tan 60g muối KNO3 vào 190g nước. Tính độ tan của muối KNO3 ở nhiệt độ đó?
Bài
12: Biết S(
KCl, 200C) = 34g. Hãy cho biết có bao nhiêu gam KCl
và bao nhiêu gam nước để thu được 150g dung dịch KCl ở 200C?
Bài
13: Khi làm bay
hơi 50g một dd muối thì thu được 0,5g muối khan. Hỏi dd lúc đầu có nồng độ % là
bao nhiêu?
Bài
14: a) Nước biển
chứa 3,5% muối ăn (NaCl). Tính lượng muối thu được khi làm bay hơi 150kg nước
biển.
b)
Tính số gam muối ăn và số gam nước cần phải lấy để pha chế được 120g dd có nồng
độ 5%
Bài 15: Hãy tính C% của các dd trong mỗi
trường hợp sau:
a) Pha thêm 20g nước vào 80g dd muối ăn
có nồng độ 15%.
b) Trộn 100g dd H2SO4
10% với 150g dd H2SO4 25%.