ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019 - 2010
MÔN SINH HỌC LỚP 6
A. Các bài học trọng tâm & nội dung ôn tập chi tiết:
Bài 7: Cấu tạo tế bào TV
1/ Trình bày được cấu tạo của tế bào thực vật & nhiệm vụ của các bào quan:
- Tế bào thực vật gồm:
+ Vách tế bào: Làm cho tế bào có hình dạng nhất định.
+ Màng sinh chất: Bao bọc ngoài chất tế bào.
+ Chất tế bào: Chứa các bào quan như lục lạp,…nơi diễn ra các hoạt động sống.
+ Nhân: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
+ Không bào: Chứa dịch tế bào
2/ Vẽ & chú thích hình 1 cấu tạo của tế bào thực vật (Hình bên dưới).
Bài 9: Các loại rễ & các miền của rễ
1/ Phân biệt rễ cọc & rễ chùm (dựa vào: cách mọc & độ ăn sâu của rễ; kích thước của các rễ)
Rễ cọc
|
Rễ chùm
|
- Gồm rễ cái to khỏe và nhiều rễ con mọc xiên. Từ các rễ con lại mọc ra nhiều rễ bé hơn.
|
- Gồm nhiều rễ con, dài bằng nhau, mọc ra từ gốc thân.
|
- Có rễ cái đâm sâu xuống đất.
|
- Không có rễ cái đâm sâu xuống đất.
|
2/ Trình bày cấu tạo ngoài (kể tên các miền) của rễ
Rễ có 4 miền:
+ Miền trưởng thành: có các mạch dẫn→ có chức năng dẫn truyền.
+ Miền hút: có các lông hút → hấp thụ nước và muối khoáng.
+ Miền sinh trưởng có mô phân sinh: nơi tế bào phân chia→ làm cho rễ dài ra.
+ Miền chóp rễ có các tế bào biểu bì -> che chở cho đầu rễ.
Bài 10: Cấu tạo miền hút rễ
1/ Trình bày cấu tạo & chức năng miền hút của rễ
Miền hút của rễ gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa
1/ Vỏ gồm: biểu bì và thịt vỏ
a/ Biểu bì gồm:
+ 1 lớp tế bào hình đa giác xếp sát nhau → bảo vệ các bộ phận bên trong của rễ
+ Lông hút là tế bào biểu bì kéo dài ra → hút nước và muối khoáng hòa tan
b/ Thịt vỏ gồm nhiều tế bào có độ lớn khác nhau → chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa
2/ Trụ giữa gồm: Bó mạch và ruột
- Bó mạch gồm:
+ Mạch rây gồm những tế bào có vách mỏng → vận chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây
+ Mạch gỗ gồm những tế bào có vách dày hóa gỗ → vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân, lá
b/ Ruột gồm những tế bào có vách mỏng → Chứa chất dự trữ.
2/ Chú thích hình vẽ sơ đồ cấu tạo miền hút rễ (Hình bên dưới).
Bài 13: Cấu tạo ngoài của thân
1/ Trình bày cấu tạo ngoài của thân
- Thân cây gồm:
+ Thân chính: chức năng nâng đỡ cây.
+ Cành: Chức năng mang hoa, lá.
+ Chồi ngọn: giúp thân, cành dài ra.
+ Chồi nách: Phát triển thành cành mang lá hoặc cành mang hoa, hoặc hoa.
2/ So sánh (chỉ ra điểm giống nhau & khác nhau) chồi hoa và chồi lá (dựa vào: vị trí mọc của chồi trên cây; kích thước của chồi; cấu tạo của chồi; thuộc loại chồi nách hay chồi ngọn)
* Giống nhau:
- Đều thuộc loại chồi nách, nằm dọc thân và cành
- Đều có mầm lá bao bọc.
* Khác nhau:
Chồi hoa
|
Chồi lá
|
- Có mầm hoa
|
- Có mô phân sinh ngọn
|
- Phát triển thành cành mang hoa hoặc hoa
|
- Phát triển thành cành mang lá
|
Bài 15: Cấu tạo trong của thân non;
1/ Trình bày cấu tạo trong của thân non
Cấu tạo trong của thân non gồm 2 phần: Vỏ và trụ giữa
a/ Vỏ: Gồm biểu bì và thịt vỏ 
- Biểu bì gồm một lớp tế bào trong suốt, xếp sát nhau.
- Thịt vỏ gồm: + Nhiều lớp tế bào lớn hơn.
+ Một số tế bào có chất diệp lục.
b/ Trụ giữa gồm: bó mạch và ruột
- Một vòng bó mạch gồm :
+ Mạch gỗ: gồm những tế bào có vách dày, hóa gỗ, không có chất tế bào.
+ Mạch rây: gồm những tế bào sống, vách mỏng.
- Ruột: gồm những tế bào có vách mỏng.
2/ Chú thích hình vẽ sơ đồ cấu tạo trong thân non (Hình bên dưới)
3/ So sánh cấu tạo trong của thân non & cấu tạo miền hút của rễ
* Giống nhau:
Đều gồm:
+ Vỏ (biểu bì và thịt vỏ)
+ Trụ giữa (bó mạch và ruột)
* Khác nhau:
Thân non
|
Rễ (miền hút)
|
- Biểu bì không có lông hút.
|
- Biểu bì có lông hút.
|
- Thịt vỏ có chứa chất diệp lục.
|
- Thịt vỏ không chứa chất diệp lục
|
- Mạch gỗ xếp ở trong, mạch rây xếp ở ngoài tạo thành 2 vòng.
|
- Mạch gỗ xếp xen kẽ mạch rây tạo thành 1 vòng
|
Bài 16: Thân to ra do đâu;
1/ Trình bày cấu tạo trong của thân trưởng thành
Cấu tạo trong của thân cây trưởng thành gồm: Vỏ và trụ giữa.
- Vỏ: gồm biểu bì và thịt vỏ.
- Trụ giữa: gồm bó mạch (mạch rây và mạch gỗ) và ruột.
Ngoài ra, thân cây trưởng thành còn chứa tầng sinh trụ và tầng sinh vỏ:
- Tầng sinh vỏ: nằm trong lớp thịt vỏ, hằng năm sinh ra phía ngoài 1 lớp tế bào vỏ và phía trong 1 lớp thịt vỏ.
- Tầng sinh trụ: nằm giữa mạch rây và mạch gỗ, hằng năm sinh ra phía ngoài 1 lớp mạch rây, phía trong 1 lớp mạch gỗ.
2/ Phân biệt thân non & thân trưởng thành (dựa vào cấu tạo trong)
Thân cây trưởng thành có thêm tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ
- Tầng sinh vỏ: nằm trong lớp thịt vỏ, hằng năm sinh ra phía ngoài 1 lớp tế bào vỏ và phía trong 1 lớp thịt vỏ.
- Tầng sinh trụ: nằm giữa mạch rây và mạch gỗ, hằng năm sinh ra phía ngoài 1 lớp mạch rây, phía trong 1 lớp mạch gỗ.
Bài 19: Đặc điểm bên ngoài của lá
1/ Đặc điểm bên ngoài của lá
- Phiến lá
- Có hình dạng, kích thước, màu sắc khác nhau.
- Đa phần có màu lục, dạng bản dẹt, là phần rộng nhất của lá -> giúp lá cây hướng được ánh sáng mặt trời
- Gân lá
- Có 3 loại : Gân hình mạng
Gân hình cung
Gân song song
- Lá đơn, lá kép
- Có 2 nhóm lá chính : lá đơn
lá kép
2/ Các kiểu xếp lá trên thân và cành
- Có 3 kiểu : mọc cách
mọc đối
mọc vòng
->giúp lá nhận được nhiều ánh sáng
B. Các hình vẽ đề nghị: Vẽ và chú thích hình cấu tạo tế bào thực vật, cấu tạo trong của thân non.