NỘI DUNG SINH 6 TỪ TUẦN 22 ĐẾN 25
BÀI 33: HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT
1. Các bộ phận của hạt:
Hạt gồm các bộ phận:
- Vỏ
- Phôi: Lá mầm,thân mầm, chồi mầm, rễ mầm
- Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa trong lá mầm hoặc trong phôi nhũ.
2. Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm:
- Cây hai lá mầm: Phôi của hạt có hai lá mầm.
- Cây một lá mầm: Phôi của hạt chỉ có một lá mầm.
Bài 34: PHÁT TÁN QUẢ VÀ HẠT
1. Các cách phát tán của quả và hạt:
- Phát tán nhờ gió (quả chò, quả bồ công anh, hạt hoa sữa).
- Phát tán nhờ động vật (quả ké đầu ngựa, hạt thông, quả cây xấu hổ).
- Tự phát tán (quả chi chi, quả đậu bắp, quả trâm bầu, quả cải).
- Ngoài ra quả và hạt còn được phát tán nhờ nước và nhờ con người.
2. Đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt:
- Đặc điểm của quả và hạt phát tán nhờ gió: có cánh, có lông nhẹ để nhờ gió chuyển đi xa (quả chò, hạt hoa sữa).
- Đặc điểm quả và hạt phát tán nhờ động vật: có gai hoặc có móc để bám vào cơ thể động vật (quả trinh nữ, quả ké đầu ngựa…), có hương thơm, vị ngọt, hạt vỏ cứng (quả sim, quả ổi, hạt thông…)
- Đặc điểm của quả và hạt tự phát tán: khi chín vỏ quả có khả năng tự tách hoặc mở ra để hạt tung ra ngoài (quả cải, quả chi chi…)
BÀI 35: NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NẢY MẦM
1. Thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm:
* Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm:
+ Điều kiện bên trong: Chất lượng hạt giống
+ Điều kiện bên ngoài: Đủ nước, không khí và
nhiệt độ thích hợp.
2. Những hiểu biết về điều kiện nảy mầm của hạt được vận dụng như thế nào trong sản xuất?
- Khi gieo hạt cần phải làm đất tơi xốp, phải chăm sóc hạt gieo: chống úng, chống hạn, chống rét, phải gieo hạt đúng thời vụ.
Bài 36: TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA
Cây là một thể thống nhất vì:
* Có sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng trong mỗi cơ quan.
* Có sự thống nhất giữa chức năng của các cơ quan.
* Tác động vào một cơ quan sẽ ảnh hưởng đến các cơ quan khác và toàn bộ cây.
BÀI 37: TẢO
1. Quan sát tảo xoắn: (tảo nước ngọt)
+ Mỗi sợi tảo xoắn gồm nhiều tế bào hình chữ nhật xếp nối tiếp nhau.
+ Tế bào: Vách tế bào, nhân và thể màu chứa diệp lục màu xanh.
2. Rong mơ: (tảo nước mặn)
- Có màu nâu.
- Cơ thể có hình dạng gần giống cây xanh có hoa.
- Cấu tạo tế bào ngoài chất diệp lục còn có chất phụ màu nâu.
- Ngoài sinh sản sinh dưỡng rong mơ còn sinh sản hữu tính.
3. Một vài tảo khác thường gặp:
a. Tảo đơn bào: Tảo tiểu cầu, tảo silic, …
b. Tảo đa bào: Tảo vòng, rau câu, rau diếp biển, …
4. Vai trò của tảo:
- Có lợi:
+ Cung cấp oxi và làm thức ăn cho động vật nhỏ ở nước.
+ Làm thức ăn cho người, gia súc, phân bón,…
-Có hại:
+ Một số tảo đơn bào sinh sản nhanh làm “nước nở hoa”.
+ Tảo xoắn, tảo vòng sống trong ruộng lúa làm lúa khó đẻ nhánh.
BÀI 38: RÊU – CÂY RÊU
1. Môi trường sống của rêu:
Rêu thường sống ở nơi ẩm ướt: bờ tường hay chân tường, trên đất ẩm, trên đá, thân cây to,...
2. Quan sát cây rêu:
Cơ quan sinh dưỡng của rêu:
- Rễ: giả chưa có rễ chính thức.
- Thân: ngắn, không phân nhánh.
- Lá: nhỏ, mỏng.
◊Trong thân, lá, rễ chưa có mạch dẫn.
3. Túi bào tử và sự phát triển của rêu:
- Cơ quan sinh sản của rêu là bào tử.
- Rêu sinh sản bằng bào tử.
* Sự phát triển của rêu: cây rêu trưởng thành mang túi bào tử, bào tử chín sẽ mở nắp làm rơi các bào tử xuống đất ẩm, bào tử sẽ nảy mầm phát triển thành cây rêu mới.
4. Vai trò của rêu:
- Hình thành chất mùn.
- Tạo than bùn, làm phân bón, làm chất đốt.