TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NGUYỄN DU-Q1
NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1- SINH HỌC 8
NĂM HỌC 2019-2020
Chương1. Khái quát về cơ thể người
1. Chú thích tế bào thần kinh điển hình
2.Định nghĩa về mô:
- Một tập hợp gồm các tế bào chuyên hóa, có cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức năng nhất định gọi là mô.
- Trong cơ thể có 4 loại mô chính là mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết, mô thần kinh.
Chương 2. Sự vận động của cơ thể
1. Xương dài:
Đầu xương: - Sụn bọc đầu xương - Giảm ma sát trong khớp xương
- Mô xương xốp gồm các nan xương - Phân tán lực tác động- Tạo các ô chứa tủy đỏ
Thân xương: - Màng xương - Giúp xương phát triển to bề ngang
- Mô xương cứng- Chịu lực, đảm bảo vững chắc
- Khoang xương - Chứa tủy đỏ ở trẻ em, tủy vàng ở người lớn.
2. Cấu tạo cơ bắp:
Bắp cơ gồm nhiều bó cơ, mỗi bó gồm rất nhiều sợi cơ (tế bào cơ), bọc trong màng liên kết. Hai đầu bắp cơ có gân bám vào các xương qua khớp, phán giữa phình to là bụng cơ. Sợi cơ gồm nhiều tơ cơ. Tơ cơ có 2 loại là to cơ dày và tơ cơ mảnh xếp song song và xen kẽ nhau. Tơ cơ mảnh thì trơn, tơ cơ dày có mấu sinh chất.
3.Vì sao cần phải rèn luyện và lao động đối với sự phát triển bình thường của hệ cơ và xương.
4.Biện pháp chống cong vẹo cột sống ở tuổi học đường
- Ngồihọc đúng tư thế đúng khoảng cáchđể tránh cong vẹo cột sống.
- Rèn luyện thể dục thể thao thường xuyên
- Lao động vừa sức, vác đều 2 bên vai
5.Khi gặp người bị nạn gãy xương tay, em cần làm gì?
- Bước 1: Đặt nạn nhân nằm yên ( hoặc ngồi yên)
- Bước 2: Dùng gạc hay khăn sạch nhẹ nhàng lau sạch vết thương
- Bước 3: Tiến hành sơ cứu
Chương 3. Tuần hoàn
- Giải thích được cơ chế hoạt động của các tế bào miễn dịch trong cơ thể.
1.Các hoạt động chủ yếu ở bạch cầu
1. Thực bào: Bạch cầu trung tính và bạch cầu mônô (đại thực bào) tham gia
2. Tiết kháng thể để vô hiệu hóa kháng nguyên: Bạch cầu limphô B tham gia theo nguyên tắc ổ khóa- chìa khóa, kháng nguyên nào thì kháng thể thể đó.
3. Phá hủy tế bào cơ thể đã nhiễm bệnh và Bạch cầu limphô T tham gia, tiếp cận tế bào nhiễm bệnh theo nguyên tắc ổ khóa- chìa khóa rồi tiết prôtein đặc hiệu
2. Chú thích sơ đồ hệ tuần hoàn ở người.
3.Huyết áp: Là áp lực của máu lên thành mạch
4. Các tác nhân gây hại cho hệ cho tim mạch:
+ Sốc mạch, mất nhiều máu, sốt cao
+ Sử dung các chất kích thích
+ Thức ăn chứa nhiều mỡ động vật
+ Luyện tập thể dục quá sức
+ Do virus, vi khuẩn
5. Các bệnh liên quan đến tim mạch
- Cao huyết áp
- Hẹp van tim
- Hở van tim
- Xơ vữa mạch máu
- Thiếu máu cơ tim
- Viêm cơ tim
6.Phân tích cơ sở khoa học của việc luyện tập thường xuyên vừa sức để tăng khả năng làm việc của tim.
- Luyện tập TDTT một cách khoa học và lâu dài: tim sẽ dần thích nghi với lượng vận động thể lực, tăng khả năng vận chuyển máu,hạ nhịp tim khi tập luyện để có thể chịu đựng bền bỉ
tim hoạt động hiệu quả hơn.
Chương 4. Hô hấp
1. Các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp :
+ Bụi
+ Chất khí độc : Nitơ Oxit, Lưu huỳnh Oxit, Cacbon Oxit, Nicotin
+ Vi sinh vật gây bệnh
- à Gây nên các bệnh :Lao phổi, viêm phổi, ngộ độc, ưng thư phổi ….
2. Phân tích vai trò của việc thở sâu với thở bình thường và nêu rõ ý nghĩa của thở sâu trong điều hòa, rèn luyện sức khỏe.
◊ Sự khác nhau giữa thở sâu và thở bình thường:
- -Hít vào, thở ra bình thường: Lượng khí qua phổi là 500 ml khí (khí lưu thông)
- -Hít vào gắng sức: Đưa thêm vào phổi2100 – 3100 ml khí (khí bổ sung)
- -Thở ra gắng sức: Đẩy ra khỏi phổi thêm 800 – 1200 ml khí (khí dự trữ)
- -Thở sâu để tăng lượng khí lưu thông qua phổi, tăng dung tích sống.
→ Thở sâu để tăng lượng khí lưu thông qua phổi, tăng dung tích sống.
Chương 5. Tiêu hóa
1.Sự biến đổi trong ống tiêu hoá về mặt cơ học ở miệng
Biến đổi thức ăn ở khoang miệng
|
Các hoạt động tham gia
|
Các thành phần tham gia hoạt động
|
Tác dụng của hoạt động
|
Biến đổi cơ học
|
-Tiết nước bọt
- Nhai
- Đảo trộn thức ăn
-Tạo viên thức ăn
|
-Tuyến nước bọt
-Răng
-Răng, lưỡi,các cơ môi má
-Răng, lưỡi,các môi má
|
-Ướt, mềm thức ăn
-Mềm, nhuyễn thức ăn
-Ngấm nước bọt
-Tạo viên thức ăn vừa phải dễ nuốt
|
2.Sự biến đổi hoá học nhờ các dịch tiêu hoá do các tuyến tiêu hoá ở ruột non.
Biến đổi thức ăn ở ruột non
|
Hoạt động tham gia
|
Các thành phần tham gia hoạt động
|
Tác dụng của hoạt động
|
Biến đổi
hóa học
|
- Enzim tác động lên tinh bột.
- Enzim tác động lên Prôtêin.
- Enzim tác động lên Lipit.
- Enzim tác động lên Nuclêic.
|
- Amilaza, mantaza
- Pepsin, tripsin,
- Lipaza
- Nucleaza
|
- Tinh bột và đường đôi ® đường đơn.
- Prôtêin ® Axit amin.
- Lipit (giọt nhỏ) ® Axit béo và Glixêrin.
- Axit Nuclêic ® thành phần Nuclêôtit.
|