ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT SINH HKII
Câu 1: Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch vừa thích nghi ở nước vừa thích nghi ơ cạn?
+ Đặc điểm thích nghi ở nước:
Đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn vể phía trước
Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu
Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí
Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón
+ Đặc điểm thích nghi ở cạn:
Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ, mũi thông khoang miệng
Chi năm phần có ngón chia đốt linh hoạt.
Câu 2: Nêu vai trò của lưỡng cư đối với con người? Cho ví dụ
Tiêu diệt sâu bọ có hại
Diệt ruồi muỗi: động vật trung gian truyền bệnh
Làm thực phẩm
Làm thuốc
Làm vật thí nghiệm
Câu 3: Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống trên cạn?
Da khô có vảy sừng bao bọc: ngăn cản sự thoát hơi nước
Có cổ dài: phá huy vai trò các giác quan trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng
Mắt có mi cử động, có nước mắt: bảo vệ mắt, màng mắt không bị khô
Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu: bảo vệ màng nhĩ và hướng giao động âm thanh vào màng nhĩ
Thân dài đuôi rất dài: động lực chính của sự di chuyển
Bàn chân có 5 ngón có vuốt: tham gia di chuyển trên cạn
Câu 4: Nêu đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống trên cạn?
Đai chi trước đã khớp vào cột sống
Xuất hiện các xương sườn
Ống tiêu hóa phân hóa: ruột non, ruột già có khả năng hấp thụ lại nước
Tim 3 ngăn song tâm thất có vách hụt nên máu ít bị pha hơn
Phổi có nhiều vách ngăn và mao mạch bao quanh
Thận sau có khả năng hấp thụ lại nước
Não trước và tiểu não phát triển liên quan đến đời sống và hoạt động phức tạp
Câu 5: Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay?
Thân hình thoi: giảm sức cản không khí
Chi trước cánh chim: quạt gió
Chi sau 3 ngón trước 1 ngón sau, có vuốt: bám chặt vào cành cây khi chim đậu
Lông ống: Có các sơi lông làm thành phiến mỏng: tạo thành cánh và đuôi
Lông tơ:Có các sơi lông mảnh làm thành chùm lông xốp: làm chim nhẹ và giữ nhiệt
Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng: làm đầu chim nhẹ
Cổ dài khớp đầu với thân: làm đâu linh hoạt, phát huy tác dụng các giác quan trên đầu
Câu 6: Cấu tạo trong của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay?
- Hệ tiêu hóa : Không có ruột thẳng để trữ phân à nhẹ dễ bay
- Hệ bài tiết : Không có bóng đái à nhẹ dễ bay
- Hệ hô hấp : Phổi gồm mạng ống khí dày đặc, có thêm các túi khí ở ngực & bụng để trữ khí
- Hệ sinh dục : Con cái chỉ có 1 bên buồng trứng & ống dẫn trứng trái phát triển ; con đực có đủ 2 tinh hoàn & ống dẫn tinh để đảm bảo khả năng sinh sản
- Hệ cơ : Cơ ngực phát triển à vận động cánh
- Bộ xương xốp à nhẹ, xương mỏ ác phát triển à chỗ bám của cơ ngực( cơ vận động cánh)
Câu 7: So sánh những điểm sai khác trong cấu tạo hệ tuần hoàn, hệ hô hấp của chim bố câu với thằn lằn? Nêu ý nghĩa của sự sai khác đó?
Cáac hệ cơ quan
|
Thằn lằn
|
Chim bồ câu
|
Y nghĩa
|
Hệ tuần hoàn
|
Tim 3 ngăn: 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất có vách hụt
Máu nuôi cơ thể là máu pha
Hai vòng tuần hoàn
|
Tim 4 ngăn: 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất.
Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
Hai vòng tuần hoàn
|
Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi → oxi cao. Trao đổi chất nhanh và mạnh mẽ
|
Hệ hô hấp
|
Phổi có nhiều vách ngăn và mao mạch bao quanh
|
Phổi gồm mạng ống khí dày đặc tạo nên bề mặt trao đổi khí rộng và 9 túi khí
|
Tăng diện tích trao đổi khí, tận dụng nguồn oxi trong không khí thích nghi với đời sống bay
|
Câu 8: Nêu vai trò của lớp chim? Cho ví dụ?
Lợi:
Làm thực phẩm
Làm đồ trang trí
Ăn sâu bọ, gặm nhấm
Làm chim săn
Phục vụ du lịch
Thụ phấn, phát tán cay rừng
Hại:
Ăn hạt, gà, vịt
Truyền bệnh cúm gia cầm
Câu 9: Nêu đặc điểm chung của lớp chim?
Chim là động vật có xương sống
Mình có lông vũ bao phủ
Chi trước biến đổi thành cánh
Có mỏ sừng
Phổi có mạng ống khí, có túi khí
Tim có 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể
Là động vật hằng nhiệt
Trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ.
Câu 10: Vẽ, chú thích sơ đồ 2 vòng tuần hoàn máu:
+ Của thằn lằn
+ Của chim bồ câu