ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT HKI Năm học 2018 - 2019
MÔN SINH HỌC LỚP 7
Chương: Động vật nguyên sinh
- Kể tên các loài ĐV nguyên sinh đã học. Nêu đặc điểm chung& vai trò (lợi + hại) của ngành.
Tên các loài ĐV nguyên sinh đã học
- Trùng roi xanh
- Trùng biến hình
- Trùng giày
- Trùng kiết lị
- Trùng sốt rét
Đặc điểm chung của ngành Động vật nguyên sinh
- Có kích thước hiển vi, cơ thể có 1 tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống.
- Phần lớn dị dưỡng.
- Di chuyển bằng roi, lông bơi, chân giả hoặc tiêu giảm.
- Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi.
Vai trò của ngành Động vật nguyên sinh
- Làm thức ăn cho động vật nhỏ
- Gây bệnh cho người
- Gây bệnh cho động vật
2. Bệnh sốt rét, sốt xuất huyết thường xảy ra ở khu vực nào và vào mùa nào của nước ta? Vì sao? Cần làm gì để phòng ngừa các bệnh này?
Ở nước ta, bệnh sốt rét lại hay xảy ra ở miền núi, vào mùa mưa. Vì
Miền núi có nhiều cây cối rậm rạp, ao tù nước đọng, khí hậu ẩm thấp thích hợp cho muỗi Anophen sinh trưởng và phát triển.
Biện pháp phòng ngừa:…………………………………………………………………………………..
Chương: Ngành ruột khoang
1. Kể tên các loài ĐV thuộc ngành ruột khoang đã học: Sứa, thủy tức, hải quì, san hô
2. So sánh hình thức sinh sản của thủy tức & san hô.
- Ở thủy tức: Khi trưởng thành, chồi con tách khỏi cơ thể mẹ để sống độc lập.
- Ở san hô: Chồi con vẫn dính liền với cơ thể mẹ và tiếp tục phát triển thành tập đoàn có khoang ruột thông với nhau.
3.Trình bày cấu tạo trong của thủy tức( kể tên các loại tế bào) & cho biết vai trò của từng loại tế bào trong cơ thể.
- Tb gai, tb sinh sản, tb mô bì-cơ, tb thần kinh, tb sinh sản, tb mô cơ – tiêu hóa
4. Trình bày vai trò (lợi + hại) của ngành ruột khoang. Nêu ví dụ
Lợi:
- Làm thực phẩm.VD:
- Làm đồ trang trí, trang sức.VD:
- Nguyên liệu vôi trong xây dựng.VD:
- Có ý nghĩa về sinh thái biển.VD:
- Có ý nghĩa về nghiên cứu địa chất.VD:
- Tạo cảnh quan thiên nhiên đẹp: đa dạng sinh thái, thu hút du lịch.
Hại:
- Gây ngứa.VD:
- Cản trở giao thông đường biển.VD:
Chương: Các ngành giun
1.Trình bày đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh?
+ Cơ thể hình lá, dẹp, có màu đỏ máu.
+ Giác bám phát triển.
+ Cơ dọc, cơ vòng, cơ lưng bụng phát triển →Chui rúc trong môi trường kí sinh
+ Cơ hầu khỏe => hút chất dinh dưỡng từ môi trường kí sinh
+ Ruột phân nhánh
+ Cơ quan sinh dục: lưỡng tính
+Tuyến sinh dục phân nhánh, phát triển chằng chịt
+ Phát triển qua các giai đoạn ấu trùng.
2. Chứng minh giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh trong ống tiêu hóa của người và ĐV.
-Cơ thể thon dài, hai đầu thon lại( tiết diện ngang cơ thể tròn)
-Có vỏ cuticun bọc ngoài
-Chỉ có cơ dọc phát triển nên cơ thể chỉ cong lại và duỗi ra → chui rúc trong môi trường kí sinh.
-Hầu có cơ khỏe → hút nhiều dinh dưỡng, ruột thẳng, có hậu môn → tức ăn đi theo 1 chiều.
-Cơ quan sinh dục: phân tính, tuyến sinh dục dạng ống, con đực 1 ống, con cái có 2 ống sinh dục → sinh sản nhiều.
-Thụ tinh trong → tỉ lệ trứng thụ tinh cao.
3. So sánh cấu tạo của sán lá gan với giun đũa. Rút ra đặc điểm tiên hóa của giun đũa so với sán lá gan?
4. Vẽ sơ đồ vòng đời sán lá gan & nêu các biện pháp phòng chống giun sán.
Vòng đời sán lá gan
Trứng sán → ấu trùng có lông bơi → ấu trùng trong ốc
↑ ↓
Sán trưởng thành trong→Kén sán ← ấu trùng có đuôi
gan trâu, bò
Biện pháp phòng chống giun sán
+ Ăn chín, uống sôi
+Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh
+ Giữ vệ sinh môi trường, diệt ruồi nhặng
+ Uống thuốc tẩy giun định kì
+ Không đi chân đất
+ Không tiếp xúc với nước ô nhiễm
CHÚ THÍCH HÌNH VẼ SAU
Hình: Cấu tạo cơ thể sứa (bổ dọc)
Hình: Cấu tạo cơ thể trùng roi.
* Dặn dò:
- Học bài theo nội dung hướng dẫn kiểm tra 1 tiết.