I/ ARN
1. Phân loại: 3 loại
mARN : truyền đạt thông tin di truyền
tARN: vận chuyển axit amin
rARN: cấu tạo ribosom
2. So sánh ARN và ADN
Giống nhau: sgk / 51
Khác nhau: bảng 17 sgk/ 51
II/ SỰ TỔNG HỢP ARN ( Sao mã)
-Diễn ra trong nhân tế bào, tại NST vào kì trung gian lúc NST duỗi xoắn ở dạng sợi mảnh. Đa số ARN được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là ADN.
- Khi bắt đầu, gen tháo xoắn tách dần 2 mạch đơn
-Các nuclêôtit trên mạch đơn vừa tách liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A với U, T với A, G với X, X với G.
- Phân tử ARN được tạo thành tách khỏi gen, rời nhân đi ra chất tế bào để thực hiện sự tổng hợp prôtêin. Quá trình này có sự tham gia của enzim ARN-polimeraza.
+Ý nghĩa: Sự tổng hợp ARN đảm bảo cho gen cấu trúc thực hiện chính xác quá trình dịch mã ở chất tế bào, cung cấp các prôtêin cần thiết cho tế bào.
+ Nguyên tắc:
* Mạch đơn khuôn mẫu: quá trình tổng hợp ARN dựa trên một mạch đơn của gen làm khuôn mẫu.
* Nguyên tắc bổ sung: các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường thành cặp theo nguyên tắc: A với U, T với A, G với X , và X với G. Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen qui định trình tự các nuclêôtit trên mạch ARN