NỘI DUNG ÔN TẬP
ÔN TẬP 1 tiết - HKI MÔN SINH HỌC 9
Năm Học: 2016-2017
A. LÝ THUYẾT
- Vai trò của NST đối với sự di truyền tính trạng.
- Đặc điểm của quá trình nguyên phân và giảm phân.
- Nhận biết diễn biến cơ bản của NST ở các kì của nguyên phân/giảm phân qua hình vẽ
- Di truyền liên kết - So sánh kết quả lai phân tích F1 trong trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết của 2 cặp tính trạng.
Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được qui định bởi các gen cùng nằm trên 1 NST, cùng phân ly trong quá trình phân bào.
( hs tự lập bảng so sánh DT độc lập và DTLK )
5. Phân biệt ADN và ARN.
|
ADN
|
ARN
|
CẤU TẠO
|
- 2 mạch đơn
- Là đại phân tử, lớn hơn ARN
- Có 4 loại nu : A,T,G,X.
- Đường C5H10O4
|
- 1 mạch đơn
- Là đại phân tử nhưng nhỏ hơn ADN.
- Có 4 loạinu: A,U,G,X
- Đường C5H10O5
|
CHỨC NĂNG
|
- Lưu giữ thông tin di truyền
- Truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ
|
- mARN: truyền đạt thông tin di truyền qui định cấu trúc Prôtêin
- tARN: vận chuyển axit amin để tổng hợp Prôtêin
- rARN: là thành phần cấu tạo nên ribôxôm - nơi tổng hợp Prôtêin.
|
6. Quá trình nhân đôi ADN .
Quá trình nhân đôi ADN diễn ra trong nhân tế bào, tại NST vào kì trung gian lúc NST duỗi xoắn ở dạng sợi mảnh.
- Khi bắt đầu, ADN tháo xoắn, các liên kết hiđrô bị cắt đứt, 2 mạch đơn của ADN tách nhau dần dần.
- Các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn vừa tách ra lần lượt liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung: A với T, G với X, và ngược lại.
- Khi kết thúc, hai ADN tạo thành đóng xoắn rồi phân về các tế bào con sau này.
- Kết quả: Từ 1 phân tử ADN mẹ hình thành 2 phân tử ADN con. Trong mỗi ADN có 1 mạch là của ADN mẹ, 1 mạch được tổng hợp mới.
Các nguyên tắc :
- Nguyên tắc khuôn mẫu: ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ.
- Nguyên tắc bổ sung: các nuclêôtit trên mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc: A với T, G với X, và ngược lại.
- Nguyên tắc bán bảo toàn: trong mỗi ADN con có một mạch là của ADN mẹ (mạch khuôn) , mạch còn lại được tổng hợp mới.
7. Quá trình tổng hợp ARN .
- Khi bắt đầu, gen tháo xoắn tách dần 2 mạch đơn.
-Các nuclêôtit trên mạch đơn vừa tách liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A với U, T với A, G với X, X với G.
- Phân tử ARN được tạo thành tách khỏi gen, rời nhân đi ra chất tế bào để thực hiện sự tổng hợp prôtêin.
+ Nguyên tắc:
- Mạch đơn khuôn mẫu: quá trình tổng hợp ARN dựa trên một mạch đơn của gen làm khuôn mẫu.
- Nguyên tắc bổ sung: các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường thành cặp theo nguyên tắc: A với U, T với A, G với X , và X với G.
Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen qui định trình tự các nuclêôtit trên mạch mARN.
9. Nêu bản chất cuả mối quan hệ giữa GEN và TÍNH TRẠNG qua sơ đồ sau:


GEN ----> mARN ----> PRÔTÊIN ----> TÍNH TRẠNG
- GEN ( một đoạn của ADN) là khuôn mẫu tổng hợp ra mARN.
- mARN là khuôn mẫu tổng hợp ra prôtêin.
- Prôtêin biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
Bản chất của mối quan hệ giữa GEN và TÍNH TRẠNG theo sơ đồ trên là:
Trình tự các nuclêotit trên GEN/ADN qui định trình tự các nuclêôtit trên mARN, thông qua đó ADN qui định trình tự các axit amin trong chuỗi axit amin cấu thành phân tử prôtêin và từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể → GEN qui định TÍNH TRẠNG.
B. BÀI TẬP
Lai một cặp tính trạng ( trội hoàn toàn )
Viết trình tự nu trên mARN và trên gen
( GV hướng dẫn hs làm bài tập cụ thể trên lớp)
* Dặn dò:
- Ôn kỹ kiến thức đã học
- Hiểu bài chứ không "học vẹt"
- Xem lại các bài tập mẫu đã được làm trên lớp ( trong vở sinh học )
- Tích cực làm bài, tham gia xây dựng bài trong giờ ôn tập trên lớp
- Chuẩn bị bài 23 : " Đột biến số lượng NST" : xem trước bài 23, ôn lại bài 21, 22 để so sánh được Đột biến số lượng NST với ĐB gen và ĐB cấu trúc NST.