TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU
ÔN TẬP 1 tiết - HKI MÔN SINH HỌC 9 – Năm học: 2018 - 2019.
- Lý thuyết: Hs cần nắm được các nội dung sau
Chương I. Các thí nghiệm của Menđen
+ Lai 1 cặp tính trạng: đối tượng thí nghiệm, tiến hành, giải thích kết quả thí nghiệm, viết sơ đồ lai (sgk sinh 9 – bài 2 & 3)
Chương II. Nhiễm sắc thể
1. Vai trò của NST đối với sự di truyền tính trạng.
- NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN,
- Những biến đổi về cấu trúc và số lượng NST sẽ gây ra những biến đổi về các tính trạng di truyền.
- NST có khả năng tự nhân đôi, nhờ đó các gen qui định tính trạng được di truyền qua các thế hệ .
2. Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân và giảm phân.
(sgk sinh 9 – bài 9 & 10) – Xem hình minh họa ( cuối đề cương )
3. NST xác định giới tính
- Phân biệt:
NST giới tính
|
NST thường
|
- Chỉ có 1 cặp
- Là cặp tương đồng XX ( ♀); hoặc không tương đồng OX , XY (♂).
- Mang gen quy định tính trạng liên quan hoặc không liên quan tới giới tính
|
- Gồm nhiều cặp
- Đều là cặp tương đồng, giống nhau ở cả 2 giới
- Mang gen quy định tính trạng thông thường ( màu mắt, chiều cao, ..)
|
- Cơ chế NST xác định giới tính ở người à liên quan đến cấu trúc dân số (sgk sinh 9 – bài 12)
4. Di truyền liên kết. Ý nghĩa của di truyền liên kết
Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được qui định bởi các gen cùng nằm trên 1 NST, cùng phân ly trong quá trình phân bào.
Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng, giúp chọn được những tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau trong chọn giống.
Chương III. ADN và Gen
- Điểm giống nhau giữa ADN & ARN : (sgk sinh 9 – bài 15 & 17)
- Khác nhau :
-
|
ADN
|
ARN
|
Số mạch đơn
|
2
|
1
|
Các đơn phân
|
A, T, G, X
|
A, U, G, X
|
Kích thước, khối lượng
|
Lớn hơn
|
Nhỏ hơn
|
Đường
|
C5H10O4
|
C5H10O5
|
-
5. Quá trình nhân đôi ADN .
Diễn ra trong nhân tế bào, tại NST vào kì trung gian lúc NST duỗi xoắn ở dạng sợi mảnh.
- Khi bắt đầu, ADN tháo xoắn, các liên kết hiđrô bị cắt đứt, 2 mạch đơn của ADN tách nhau dần dần.
- Các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn vừa tách ra lần lượt liên kết với các nuclêôtittự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung: A với T, G với X, và ngược lại.
- Khi kết thúc, hai ADN tạo thành đóng xoắn rồi phân về các tế bào con sau này.
- Kết quả: Từ 1 phân tử ADN mẹ hình thành 2 phân tử ADN con. Trong mỗi ADN có 1 mạch là của ADN mẹ, 1 mạch được tổng hợp mới.
Nguyên tắc :
- Nguyên tắc khuôn mẫu: ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ.
- Nguyên tắc bổ sung: các nuclêôtit trên mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc: A với T, G với X, và ngược lại.
- Nguyên tắc bán bảo toàn: trong mỗi ADN con có một mạch là của ADN mẹ
6. Quá trình tổng hợp ARN .
- Khi bắt đầu, gen tháo xoắn tách dần 2 mạch đơn.
- Các nuclêôtit trên mạch đơn vừa tách liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A với U, T với A, G với X, X với G.
- Phân tử ARN được tạo thành tách khỏi gen, rời nhân đi ra chất tế bào để thực hiện sự tổng hợp prôtêin.
+ Nguyên tắc:
- Mạch đơn khuôn mẫu: một mạch đơn của gen làm khuôn mẫu.
- Nguyên tắc bổ sung: các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường thành cặp theo nguyên tắc: A với U, T với A, G với X , và X với G.
Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen qui định trình tự các nuclêôtit trên mạch mARN.
7. Cấu tạo hóa học của Prôtêin
- Là hợp chất hữu cơ, gồm C,H,O,N
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm đơn phân là axit amin ( ~ 20 loại)
- Prôtêin đa dạng do trình tự sắp xếp của axit amin
- Prôtêin đặc thù do số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các axit amin
8. Quan hệ giữa GEN và TÍNH TRẠNG qua sơ đồ sau:


GEN mARN PRÔTÊIN TÍNH TRẠNG
Trình tự các nuclêotit trên GEN (ADN) qui định trình tự các nuclêôtit trên mARN, thông qua đó ADN qui định trình tự các axit amin trong chuỗi axit amin cấu thành phân tử prôtêin và từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể → GEN qui định TÍNH TRẠNG.
- Bài tập :
- Lai một cặp tính trạng ( trội hoàn toàn )
- Nhận biết hình thái của NST qua các kỳ phân bào
- Bài tập về ADN