HƯỚNG DẪN ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT- TUẦN 10 - MÔN LỊCH SỬ 6
NĂM HỌC 2016 – 2017
I/LỊCH SỬ THẾ GIỚI
1- Những điểm khác nhau giữa Người tinh khôn và Người tối cổ thời nguyên thuỷ.
Khác nhau
|
Người tối cổ
|
Người tinh khôn
|
Hình dáng
|
- Đứng hơi khom.
- Thể tích não nhỏ.
|
- Đứng thẳng. Bàn tay khéo léo hơn.
- Thể tích não to hơn, tư duy phát triển.
|
Công cụ lao động
|
Biết ghè đẽo đá làm công cụ.
|
Cải tiến công cụ đá (mài), phát hiện kim loại.
|
Tổ chức xã hội
|
Sống theo bầy, ở hang động, dưới tán cây.
|
Sống theo thị tộc
|
2. Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã ?
- Khoảng 4.000 năm TCN, con người phát hiện ra kim loại (đồng , sắt) và dúng kim loại chế tạo ra các công cụ lao động .
- Nhờ công cụ kim loại, con người khai phá đất hoang, tăng diện tích trồng trọt...sản phẩm làm ra nhiều, của cải dư thừa..
- Một số người chiếm hữu của cải dư thừa, trở nên giàu có... xã hội phân hóa giàu, nghèo. -à Xã hội nguyên thủy dần dần tan rã.
3. So sánh các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây (Thời gian hình thành, địa điểm, kinh tế, xã hội, thể chế nhà nước)
4-Nêu những thành tựu của nền văn hóa cổ đại ở phương Đông, phương Tây và nhận xét, đánh giá.
NỘI DUNG
|
QUỐC GIA CỔ ĐẠI
PHƯƠNG ĐÔNG
|
QUỐC GIA CỔ ĐẠI
PHƯƠNG TÂY
|
THỜI GIAN HÌNH THÀNH
|
Cuối thiên niên kỉIV – đầu thiên niên kỉ III TCN
|
Đầu thiên niên kỉI TCN
|
ĐỊA ĐIỂM-QUỐC GIA
|
Trên lưu vực các dòng sông lớn hình thành các quốc giaAi Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, Ấn Độ
|
Trên các bán đảo Ban Căng và
I-ta-li-a các quốc giaHy LạpvàRô-ma
ra đời.
|
KINH TẾ CHÍNH
|
Nông nghiệp. Biết làm thủy lợi…
Thu hoạch lúa ổn định hằng năm.
|
Thủ công nghiệp và thương nghiệp, nhất là ngoại thương.
|
Các giai cấp, tầng lớp
trong xã hội
|
3 tầng lớp:
-Nông dân công xã :đông nhất, là lao động sản xuất chính.
-Quý tộc:có nhiều của cải, quyền thế gồm Vua, quan và tăng lữ.
-Nô lệ :người hầu hạ, phục dịch cho quý tộc,..
|
2 giai cấp:
-Chủ nô: là chủ xưởng, chủ thuyền , chủ trang trại… rất giàu và có thế lực về chính trị, sở hữu nhiều nô lệ.
-Nô lệ: rất đông, là lực lượng lao động chính trong xã hội, bị chủ nô bóc lột và đối xử tàn bạo.
|
THỂ CHẾ NHÀ NƯỚC
|
Quân chủ chuyên chế.
|
Chiếm hữu nô lệ.
|
THÀNH TỰU VĂN HÓA
|
- Âm lịch.
- Chữ tượng hình.
-Toán học :Hệ số đếm đến 10, các chữ số từ 1 đến 9 và số 0, tính được số pi bằng 3,16.
-Kiến trúc : Kim tự tháp, thành Ba-bi-lon,…
|
- Dương lịch.
- Hệ chữ cái a, b, c
- Các ngành khoa học: Toán, Lý, Sử, Văn học,…
-Kiến trúc, điêu khắc : Đền Pác-tê-nông, đấu trường Cô-li-dê, tượng lực sĩ ném đĩa,...
|
*. Đánh giá ( nhận xét) các thành tựu văn hóa cổ đại:
- Các thành tựu văn hóa phong phú, đa dạng, sáng tạo và có giá trị thực tiễn.
- Để lại nhiều công trình khiến đời sau thán phục.
- Đặt nền móng cho nhiều ngành khoa học sau này.
*Hãy kể lại một số thành tựu văn hóa thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay.
II. LỊCH SỬ VIỆT NAM:
1. Những dấu tích của Người tối cổ:
- Niên đại: cách đây 40 – 30 vạn năm.
- Ở hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn) tìm thấy răng của Người tối cổ.
- Ở núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hóa), Xuân Lộc (Đồng Nai) tìm thấy công cụ đá ghè đẽo thô sơ, các mảnh đá ghè mỏng.
2. Người tinh khôn giai đoạn đầu ở nước ta:
- Niên đại: 3 – 2 vạn năm cách đây.
- Sống ở mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ), Lai Châu, Sơn La, Bắc Giang, Thanh Hóa, Nghệ An.
- Cải tiến công cụ đá có hình thù rõ ràng.
3. Người tinh khôn giai đoạn phát triển:
- Sống ở Hòa Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ An), Hạ Long (Quảng Ninh), Bàu Tró (Quảng Bình).
- Niên đại: 12.000 – 4.000 năm cách đây.
- Công cụ đá biết mài ở lưỡi cho sắc như rìu ngắn, rìu có vai.
-Công cụ bằng xương, bằng sừng.
-Đồ gốm và lưỡi cuốc đá.
-HẾT-